Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
Câu 9. Điện thê tại một điểm trong điện trường là đại lượng: A. Đại lượng vô hướng D. Phụ thuộc vào dạng chuyển động của điện tích C. Phụ thuộc vào khối lượng của điện tích thử có hướng B. Đại lượng Câu 10. Điện thế tại một điểm càng cao khi nào? A. Khi điểm đó gân điện tích dương hơn điện tích âm hơn B. Khi điểm đó gân C. Khi điểm đó nằm xa mọi điện tích D. Khi điểm đó nǎm ở vị trí có điện trường yêu Câu 11. Khi khoảng cách giữa hai bản tụ điện tǎng lên , điện dung của tu sẽ: A. Giảm B. Tǎng C. Không đổi D. Bằng 0 Câu 12. Khi mắc tụ điện vào một nguồn điện, điện tích trên hai bản tụ có giá trị nào? A. Hai bản tụ có điện tích bằng nhau về độ lớn và cùng dấu B. Hai bản tụ có điện tích bằng nhau về độ lớn nhưng trái dấu C. Chỉ có một bản mang điện tích D. Điện tích trên hai bản tụ luôn bằng 0
Mức1: Nhận biết Mức 3: Vận dụng Câu 60. Hai bản tụ điện phẳng có dạng hình tròn bán kính 60cm, khoảng cách giữa hai bản tụ là 2mm, giữa hai bản là không khí. Điện dung của tụ là A. SnF. B. 0,5nF. C. 50nF. D. 5mF. Câu 61. Bốn tụ điện giống nhau, mỗi tụ có điện dung C được ghép song song thành bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện bằng A. 4C. B. 2C. D. 0,5C. C. 0,25C. Câu 62. Có 3 tụ điện có điện dung C_(1)=C_(2)=C_(3)=C. Để được bộ tụ có điện dung C_(b)=C/3 ta phải ghép các tụ đó theo cách nào trong các cách sau? C_(1)ntC_(2)ntC_(3). B. C_(1)//C_(2)//C_(3) C. (C_(1)ntC_(2))//C_(3). D. (C_(1)//C_(2))ntC_(3). BÀI 15. NĂNG LƯỢNG VÀ ỨNG DỤNG CỦA TỰ ĐIỆN Câu 63. Công thức nào sau đây không đúng về nǎng lượng của điện trường trong tụ điện. A. W=Q^2/(2C) B. W=QU/2. C. W=CU^2/2. D. W=C^2/(2Q) Câu 64. Trường hợp nào sau đây ta không có một tụ điện? B. Giữa hai bản kim loại là không khí. A. Giữa hai bản kim loại là sứ. C. Giữa hai bàn kim loại là nước vôi. D. Giữa hai bản kim loại là nước tinh khiết. Câu 65. Fara là điện dung của một tụ điện mà A. giữa hai bản tụ có hiệu điện thế 1V thì nó tích được điện tích 1C. B. giữa hai bản tụ có hiệu điện thế không đổi thì nó được tích điện 1C. C. giữa hai bản tụ có điện môi với hằng số điện môi bằng 1.
Sẽ không có ý nghĩa khi ta nói về hằng số điện môi của A. hắc ín (nhựa đường). B. nhựa trong. C. thủy tinh. D. nhôm. 6. Trong những cách sau cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật? E. Cọ chiếc vỏ bút lên tóc; F. Đặt một nhanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện; G. Đặt một vật gần nguồn điện; H. Cho một vật tiếp xúc với viên pin.
Câu 17.Một vật rǎn chịu tác dụng của lực overrightarrow (F) quanh quanh một trục , khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là d. Khi thay đổi lực tác dụng lên vật và thay đổi khoảng cách thì momen của lực overrightarrow (F) thay đổi như thế nào? A. F tǎng 2 lần, d giảm 2 lần thì Momen không đổi B. E giảm 2 lần, d giảm 4 lần thì Momen tǎng 4 lần square C. F tǎng 4 lần, d giảm 2 lần thì Momen tǎng 2 lần square D. F giảm 2 lần, d tǎng 0,5 lần thì Momen giảm 4 square lần
Câu 6. Đơn vị của thê nǎng điện trong hệ SI là gì? A. N (Newton) B. J (Joule) C. C (Coulomb) D. V (Volt) Câu 7. Khi một điện tích âm di chuyển vuông góc với đường sức điện trong điện trường đều, công của lực điện sẽ: A. Bằng 0 B. Âm C. Dương D. Không xác định được Câu 8. Thế nǎng của một điện tích q trong điện trường đều đặc trưng cho khả nǎng: A. Sinh công của điện trường điện trường B. Sinh lí của C. Sinh học của điện trường của điện trường D. sinh sản Câu 9. Công của lực điện khi di chuyển một điện tích trong điện trường chỉ phụ thuộc vào: A. Điện thế tại hai điểm đầu và cuối của đường đi B. Độ dài quãng đường mà điện tích đã di chuyển C. Tốc độ di chuyển của điện tích D. Hình dạng quỹ đạo di chuyển của điện tích Câu 10. Nếu hai điểm trong điện trường có cùng điện thế , công của lực điện khi di chuyển một điện tích giữa hai điểm đó sẽ: A. Bằng 0 B. Luôn dương C. Luôn âm D. Không xác định được Câu 11. Khi nối hai bản tụ điện với một nguồn điện , điều gì xảy ra? A. Hai bản tụ đều tích điện cùng dấu điện trái dấu B. Hai bản tụ tích C. Chỉ một bản tụ tích điện D. Không có sự tích điện trên tụ Câu 12. Khi tǎng điện dung của một tụ điện, khả nǎng tích điện của tụ sẽ: A. Tǎng B. Giảm C. Không đổi D. Mất hoàn toàn Câu 7. Nếu một điện tích q dương di chuyển theo hướng vuông góc với đường sức điện, thế nǎng điện của nó sẽ: A. Giảm Bằng 0 B. Không đổi C. Tǎng D. Câu 8. Một điện tích thử dương được thả không vận tốc ban đầu trong điện trường đều.nó sẽ chuyển động theo hướng nào? A. Ngược chiều với vectơ cường độ điện trường B. Vuông góc với vectơ cường độ điện trường C. Không chuyển động D. Cùng chiều với vectơ cường độ điện trường