Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
Câu 32. Một buồng cáp treo chở người có khối lượng tổng cộng 800 kg đi từ vị trí xuất phát cách mặt đất 10 m tới một trạm dừng trên núi ở độ cao 550 m sau đó lại tiếp tục tới một trạm khác ở độ cao 1300 m. Lấy g=10m/s^2 , công do trọng lực thực hiện khi buồng cáp treo di chuyển từ vị trí xuất phát tới trạm dừng thứ nhất là A. -432cdot 10^4J . B. -8,64cdot 10^6J . C. 6.10^6J . D. 5.10^6J MỨC 3. VẬN DỤNG CAO Câu 33. (KTĐK Chuyên QH Huế).. Một vật trượt trên mặt nghiêng có ma sát,. sau khi lên tới điểm cao nhất nó trượt xuống vị trí ban đầu . Trong quá trình chuyên động trên. A.công của lực ma sát tác dụng vào vật bằng 0. B. tổng công của trọng lực và lực ma sát tác dụng vào vật bằng 0. C. công của trọng lực tác dụng vào vật bằng 0. D. hiệu giữa công của trọng lực và lực ma sát tác dụng vào vật bằng 0. Câu 34. (KTĐK THPT Nguyễn Huệ - TT Huế). Chọn phát biểu sai? A. Hiệu thế nǎng của một vật chuyển động trong trọng trường không phụ thuộc vào việc chọn gốc thế nǎng. B. Thế nǎng của một vật tại ví trí trong trọng trường không phụ thuộc vào vận tốc của nó tại vị trí đó. C. Thế nǎng trọng trường của một vật là dạng nǎng lượng tương tác giữa vật và Trái Đất; nó phụ thuộc vào việc chọn mốc thế nǎng. D. Hiệu thế nǎng của một vật chuyển động trong trọng trường phụ thuộc vào việc chọn gốc thế nǎng. Câu 35. (HK2 THPT Hai Bà Trưng TT Huế). Một vật có khối lượng 2 kg đặt ở một vị trí trọng trường mà có thế nǎng W_(t1)=800J . Thả vật rơi tự do tới mặt đất tại đó có thế nǎng của vật là W_(t2)=-700J . Lấy g=10m/s^2 . Vật đã rơi từ độ cao so với mặt đất là A.35 m. B.75 m. C.50 m . D. 40 m.
II. Phần II. Trắc nghiệm đúng sai. Câu 1: Cho hai điện tích q_(1)=4cdot 10^-7C và q_(2)=5cdot 10^-6C trong chân không .Biết k=9cdot 10^9Ncdot m^2/C^2 a) Hai điện tích trên khi đặt gần nhau chúng sẽ đẩy hay hút nhau? b) Lực tương tác giữa 2 điện tích trên có phương nhu thế nào? c) Lực tương tác giữa hai điện tích tǎng lên 9 lần nếu khoảng cách giữa chúng thay đổi thế nào? d) Nếu hai điện tích trên cách nhau 20 cm, độ lớn lực tương tác giữa chúng là bao nhiêu? Câu 2: Cho hai điện tích q_(1)=4cdot 10^-7C và q_(2)=-5cdot 10^-6C trong chân không . Biết k=9.10^9N.m^2/C^2 a) Hai điện tích trên khi đặt gần nhau chúng sẽ hút hay đẩy nhau? b) Lực tương tác giữa 2 điện tích trên có phương như thế nào? c) Lực tương tác giữa hai điện tích tǎng lên 9 lần nếu khoảng cách giữa chúng thay đổi thế nào? d) Nếu hai điện tích trên cách nhau 10 cm, độ lớn lực tương tác giữa chúng là bao nhiêu?
Hai địa điểm A và B cách nhau 42km . Cùng một lúc , người đi xe máy khởi hành từ A . người đi xe đạp khởi hành từ B . Nếu đi ngược chiều thì sau 45 phút thì họ gặp nhau. Nếu đi cùng chiều theo hướng từ A đến B sau 1 giờ 30 phút họ gặp nhau tai điểm C (điểm C nằm giữa A và B ). Tính vận tốc của xe máy.
Câu 6: Một hon bi khối lượng m được ném thǎng đứng lên cao với vận tốc 4m/s từ độ cao I 6m so với mặt đất. Lấy g=9,8m/s^2 Độ cao cực đại mà hòn bi lên được là bao nhiêu?
Câu 26. Một tảng đá khối lượng 50 kg đang nằm trên sườn núi tại vị trí M có độ cao 300 m so với mặt đường thì bị lǎn xuống đáy vực tại vị trí N có độ sâu 30 m. Lấy gapprox 10m/s^2 . Khi chọn gốc thế nǎng là mặt đường. Thế nǎng của tảng đá tại các vị trí M và N lần lượt là A. 15kJ;-15kJ B. 150 kJ : -15kJ . C. 1500 kJ : 15 kJ. D. 150kJ;-150kJ. MỨC 2 . VẬN DỤNG Câu 21. Một vật được ném thẳng đứng từ dưới lên cao. Trong quá trình chuyển động của vật thì A. thế nǎng của vật giảm, trọng lực sinh công dương. B. thế nǎng của vật giảm, trọng lực sinh công âm. C. thế nǎng của vật tǎng, trọng lực sinh công dương. D. thế nǎng của vật tǎng, trọng lực sinh công âm. Câu 28. (KTĐK THPT Nguyễn Huệ TT Huế). Một vật có khối lượng 5kg ở độ cao 10 m so với mặt đất. Lấy g=10m/s^2 và chọn mốc thế nǎng tại mặt đất. Thế nǎng của vật sau khi nó rơi tự do được 1 giây là A.250J. B .249.9J. C .490J. D.500J. Câu 29. (KTĐK Chuyên QH Huế). Một thang máy có khối lượng 1 tấn chuyển động từ tầng cao nhất cách mặt đất 100 m xuống tầng thứ 10 cách mặt đất 40 m. Nếu chọn gốc thế nǎng tại tầng 10. Lấy g=9,8m/s^2 . Thế nǎng của thang máy ở tầng cao nhất có giá trị là A. 588kJ. B .392 kJ. C.980 kJ. D.588J. Câu 30. Một cần cầu nâng một vật khối lượng 400 kg lên đến vị trí có độ cao 25 m so với mặt đất. Lấy gapprox 10m/s^2 . Công của trọng lực khi cần cấu di chuyển vật này xuống phía dưới tới vị trí có độ cao 10 m là Câu 31. Một cân câu nâng một conteno khối lượng 3000 kg từ mặt đất lên độ cao 2 m (tính theo sự di chuyển của trọng tâm contenơ), sau đó đối hướng và hạ xuống sàn một ô tô tải ở độ cao cách mặt đất 1,2 m. Lấy g=9,8m/s^2 , chọn mốc thế nǎng Ở mặt đất. Độ giảm thế nǎng khi nó hạ từ độ cao 2m xuống sàn ô tô là A. 48000 J. B. 47000 J. C. 23520J. D . 32530 J.