Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
PHẢN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn Học sinh trả lối từ câu 1 đến câu 4. Câu 1: Một ô tô đang chạy với vận tốc 72(km/h) thì người lái xe đạp phanh Sau khi đạp phanh ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc v(t)=-7t+21(m/s)(m/s) trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc bắt đầu đạp phanh. Gọi S(t) là quãng đường ô tô đi được trong thời gian t (giây)kể từ lúc đạp phanh.Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển được bao nhiêu mét?
W_(t1)=800J . Thả vật rời tự đó tới mặt đất tại đó có thể nǎng của vật là W_(t2)=-700J . Lấy g=10m/s^2 . Vật đã rơi từ độ cao so với mặt đất là A.35 m. B.75 m. C. 50 m . D. 40 m. Câu 36. Một vật khối lượng 3kg đặt ở một vị trí trọng trường mà có thế nǎng là W_(t1)=600J . Thả vật rơi tự do tới mặt đất tại đó thế nǎng của vật là W_(t2)=-900J . Lấy g=10m/s^2 . Tốc độ của vật khi qua mốc thế nǎng là A. 5m/s . B. 10m/s C. 15m/s D. 20m/s
Câu 5: Tại một điểm có sóng điện từ truyền qua,. cảm ứng từ biến thiên theo phương trình B=B_(0)cos(2pi cdot 10^6t) (t tính bằng s). Kể từ lúc t=0 , thời điểm đầu tiên để cảm ứng từ tai điểm đó bằng 0 là bao nhiêu mu S Đáp án: square square square square Đáp án:
Các điểm nằm trên đường đẳng ích biểu thị: a. Các tập hợp hàng hóa khác nhau có đô thỏa mãn khác nhau. b. I Các tập hợp hàng hóa khác nhau có đô thỏa mãn bằng nhau. C. ( Các tập hợp hàng hóa giống nhau có đô thỏa mãn khác nhau. d. Các tập hợp hàng hóa giống nhau có độ thỏa mãn bằng nhau.
Câu 7.2. Khi tǎng khoảng cách giữa hai điện tích lên 2 lần thì lực tương tác giữa chúng A. tǎng lên 2 lần. B. giảm đi 2 lần. C. tǎng lên 4 lần. D. giảm đi 4 lần. Câu 7.3. Tǎng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi thì lực điện tác dụng giữa chúng A. tǎng lên 2 lần. B. giảm đi 2 lần. C. giảm đi 4 lần. D. không đổi. Câu 7.4.Nếu tǎng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 4 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ A. tǎng lên 4 lần. B. giảm đi 4 lần. C. tǎng lên 16 lần. D. giảm đi 16 lần. DIỆN TRƯỜNG, CUỐNG ĐQ DIENTRUONG (5 CAU Câu 8.1. Điện trường là A.môi trường xung quanh một vật, tác dụng lực lên vật khác đặt trong nó. B. môi trường xung quanh điện tích, tác dụng lực điện lên các vật khác đặt trong nó. C. môi trường xung quanh điện tích, tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó. D. môi trường dẫn điện. Câu 8.2. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về điện trường? A.Xung quanh điện tích có điện trường. B. Tính chất cơ bản của điện trường là tác dụng lực lên điện tích đặt trong nó. C. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra. D. Điện trường đều là điện trường có đường sức là các đường tròn cách đều nhau. Câu 8.3. Khái niệm nào sau đây cho biết độ mạnh yếu của điện trường tại một điểm? A. Điện tích. B. Điện trường. C. Cường độ điện trường. D. Đường sức điện. Câu 8.4.Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho A.thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ. B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ nǎng lượng. C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó. D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó. Câu 9.1. Chọn câu đúng? Cường độ điện trường do một điện tích điểm gây ra tại điểm M là đại lượng A.véctơ, có chiều hướng ra xa điện tích. B. vô hướng, có giá trị dương. C. vô hướng, có giá trị dương, âm hoặc bằng 0. D. vectơ, có phương trùng với đường thẳng đi qua điện tích và điểm M. Câu 9.2. Cho một điện tích điểm Qlt 0 điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều A.hướng về phía nó. B. hướng ra xa nó. C. phụ thuộc độ lớn của nó. D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh. Câu 9.3. Vectơ cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường luôn: A. cùng hướng với lực overrightarrow (F) tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó. B. ngược hướng với lực F tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó. C. cùng phương với lực F tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó. D. ngược phương với lực overrightarrow (F) tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó. Câu 9.4.Đơn vị của cường độ điện trường A.Niutơn (N) C. vôn.mét (V.m) B. Culông (C) D. vôn trên mét (V/m) Câu 10.1. Công thức tính độ lớn cường độ điện trường của điện tích điểm Q đặt trong chân không là A. E=k(Q)/(r) E=(vert Qvert )/(4pi varepsilon _(0)cdot r^2) E=k(vert Qvert )/(r) D. E=k(Q)/(r^2) Câu 10.2. Cho điện tích q đặt trong điện trường đều, vecto cường độ điện trường là overrightarrow (E) . Vectơ lực điện tác dụng lên điện tích là Trang 3