Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
Câu 1. Nêu sự tương tác giữa 2 nam châm? Nam châm có thể hút được các vật làm từ vật liệu nào? Câu 2. a. Hãy trình bày qui ước vẽ chiều đường sức từ của nam châm? b. Vẽ các đường sức từ và mũi tên chi chiều của đường sức từ cho nam châm thẳng dưới đây: square y c. Hãy cho biết độ mạnh yếu của từ trường phụ thuộc như thế nào vào các đường sức từ? Câu 3. a. Viết phương trình tổng quát dạng chữ của quá trình quang hợp? b. Nêu hai ý nghĩa của quang hợp đối với sự sống trên Trái Đất?
PHÀN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn . Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. Tại một điểm có sóng điện từ truyền qua, cảm ứng từ biến thiên theo phương trình B=B_(0)cos(2pi cdot 10^8t)(B_(0)gt 0vgrave (a)ttacute (i)nhbgrave (check (a))ngs) . Kể từ lúc t=0 , sau khoảng thời gian ngắn nhất bao nhiêu ns thì cường độ điện trường tại điểm đó bằng 0? Câu 2. Một vòng dây có diện tích S=100cm^2 và điện trở R=0,45Omega , quay đều với tốc độ góc 100rad/s trong một từ trường đều có cảm ứng từ B=0,1T xung quanh một trục nằm trong mặt phẳng vòng dây và vuông góc với các đường sức từ. Nhiệt lượng tỏa ra trong vòng dây khi có nó quay được 1000 vòng bằng bao nhiêu J (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)? Sử dụng các thông tin sau cho câu 3 và câu 4: Một học sinh tự chế tạo một máy biến áp với dự tính số vòng dây ban đầu của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là N_(1)=100vgrave (o)ng và N_(2)=800vgrave (o)ng. Nhưng trong quá trình quấn dây, học sinh đã quấn ngược một số vòng dây ở cuộn thứ cấp nên khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp u_(1)=20cos(100pi t)(V) (t tính bằng s)thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 99 v. Câu 3. Tần số của điện áp xoay chiều ở hai đầu cuộn thứ cấp bằng bao nhiêu Hz? Trang 3 Câu 4. Học sinh này đã quấn ngược bao nhiêu vòng dây?(Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
Câu 12. Nguồn điện có chức nàng chinh là gi? A. Duy tri dong điện trong mạch B. Cung cap anh sang cho bóng đen C. Tiêu thu dien nǎng D. Tǎng tốc độ dong diçn Câu 13. Để ngắt những dòng điện lớn mà hệ thống mạch điều khiển không thể can thicp trực tiếp, ta sử dụng? A. Role B. Cầu chi C. Bien ap D. Von ke Câu 14. Hoạt động của dụng cụ nào dưới đây không dựa trên tác dụng nhiệt của dòng diện? A. Bàn là điện. B. May siy toc C. Đèn LED D. Am dien dang đun nước Câu 15. Nếu ta chạm vào dây điện trần (không có lớp cách điện) dòng điện sẽ truyền qua cơ thế gay co giật, bông thậm chí có thể gày chết người là do: A. Tác dung sinh li của dòng điện. B. Tác dung hóa học của dong điện C. Tac dung từ của dòng điện. D. Tác dung nhiệt của dòng điện
A. hai bản kim loại trái dấu đặt cách nhau 1 khoảng. B. hai điện tích trái dấu đặt cách nhau 1 khoảng. C. hai cực nam châm chữ U. D. hai nam châm thẳng đặt cách nhau 1 khoảng. Câu 13.3. Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều A. Cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó. B. Cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó. C. Phụ thuộc độ lớn điện tích thử. D. Phụ thuộc nhiệt độ của môi trường. Câu 13.4. Các đường sức trong điện trường đều là những đường A. thǎng vuông góc với nhau. B. cong cách đều nhau. C. thǎng song song cách đều nhau. D. cong. Câu 14.1. Đơn vị của cường độ điện trường là A. V. B. N/m C. V/m D. N. Câu 14.2.Chọn biểu thức đúng. A. E=(U)/(d) B. E=(d)/(U) C. E=Ud. D. E=(Ud)/(2) Câu 14.3. Quỳ đạo chuyển động của hạt điện tích trong điện trường đều là A. đường thǎng. B. elip. C. đường tròn. D. cung parabol. Câu 14.4. Ứng dụng của hạt điện tích chuyển động trong điện trường đều có trong A. máy phát điện. B. máy hút âm. C. máy lọc nướC. D. máy giặt. Câu 15.1. Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường. C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ. Câu 15.2. Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường. C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỳ đạo bất kỳ. Câu 15.3.Thả cho một êlectron không có vận tốc đầu trong một điện trường. Êlectron đó có chuyển động A. dọc theo một đường sức điện. B. từ điểm có điện thế cao xuống điểm có điện thế thấp. C. từ điểm có điện thế thấp lên điểm có điện thế cao. D. theo đường cong. Câu 15.4. Một electron bay với vận tốc ban đầuvào trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo hướng song song, cách đều hai bản. Nhận xét nào sau đây đúng? A. Lực điện trường tác dụng lên electron cùng phương, ngược chiều với vecto vận tốc vo. B. Electron chuyển động chậm dần đều theo phương song song với hai bản kim loại. C. Electron chuyển động nhanh dần về bản tích điện dương theo quỹ đạo thẳng vuông góc với hai bản kim loại. D. Electron chuyên động theo quỹ đạo cong về phía bản kim loại tích điện dương. Câu 16.1.Trong một điện trường đều, nêu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4 cm có hiệu điện thế 10 V,giữa hai điểm cách nhau 6 cm có hiệu điện thế là A. 8 V. B. 10 V. C. 15 V. D. 22.5 V. Câu 16.2.Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 200 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là B. 5000V/m. 50V/m 800V/m D. 80V/m Câu 16.3. Ở sát mặt đất, véc tơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng xuống dưới và có độ lớn vào khoảng 150V/m. Hiệu điện thế giữa một điểm ở độ cao 50m so với mặt đất là A. 570 V B. 750 V C. 5700 V D. 7500 V
Câu 1: Điện tích điểm là: A. vật có kích thước rất nhỏ. B. điện tích coi như tập trung tại một điểm. C. vật chứa rất ít điện tích. D. điểm phát ra điên tích. Câu 2: Câu nào sau đây là đúng khi nói về sự tương tác điện A. hai điện tích cùng dấu thì đầy nhau. B. hai điện tích cùng dấu thì hút nhau. C. hai điện tích trái dấu thì đẩy nhau D. hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau. Câu 3: Điện tích có đơn vị là: A. N. B. m. C. C. D. N.m. Câu 4: Hai điện tích trái dấu sẽ: A. hút nhau. B. đầy nhau C. không tương tác với nhau D. vừa hút vừa đẩy nhau. Câu 5: Hai điện tích cùng dấu sẽ: C. không tương tác với nhau. D. vừa hút vừa đẩy nhau. Câu 6: Hằng số điện môi của không khí có thể coi: A. varepsilon =0 B. varepsilon lt 0 C. varepsilon gt 0 D. varepsilon approx 1 Câu 7: Biểu thức tính lực tương tác giữa hai điện tích đặt trong chân không là: c F=2k(vert q_(1)cdot q_(2)vert )/(r^2) Câu 8: Chọn phát biểu sai? A. Điên tích điểm là điện tích coi như tập trung tại một điểm B. Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. C. Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau.trái dấu thì hút nhau. Câu 9: Nhân xét nào sau đây là đúng khi nói về điên môi? A. Điện môi là môi trường dẫn điện. Hằng số điện môi của chân không bằng 1. B. Điện môi là môi trường cách điện. Hằng , số điện môi của chân không bằng 1. C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong ; môi trường đó lớn hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1. Câu 10: Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong không khí A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa 2 điện tích. B. ti i lệ với khoảng ; cách giữa 2 điên tích. C. tỉ lệ nghịch với khoảng ; cách giữa 2 điên tích. D. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa 2 điên tích. Câu 11: Hai điện tích q_(1) và q2 đẩy nhau . Kết luận nào sau đây là đúng? A. q_(1) và q2 cùng là điện tích dương hoǎc : cùng là điện tích âm. B. q_(1) là điện tích âm và q2 là điện tích dương. C. q1 là điện tích dương và q2 là điện tích âm D. q_(1)cdot q_(2)=0 Câu 12: Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng hút nhau.Khẳng định nào sau đây là không đúng? A. q_(1)gt 0 và q_(2)gt 0 B. q_(1)cdot q_(2)lt 0 C. Nếu q1 là điên tích âm thì q2 là điện tích dương. D. Lực tương tác giữa hai điện tích đặt trong chân không là: F=k(vert q_(1)cdot q_(2)vert )/(r^2) Câu 13: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong môi trường điện môi đồng chất không phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây? A. Đô lớn của các điên tích. C. Bản chất của điện môi. B. Dấu của các điên tích. D. Khoảng cách giữa hai điên tích. Câu 14: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điên tích điểm đứng yên trong môi trường điện môi đồng chất phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? I. Đô lớn của các điên tích. III. Bản chất của điện môi. II. Dấu của các điên tích. IV. Khoảng cách giữa hai điên tích. A. Độ lớn của các điện tích và dấu của các điện tích. B. Đô lớn của các điện tích; bản chất của điện môi và khoảng cách giữa hai điên tích. C. Độ lớn của các điện tích , dấu của các điện tích và bản chất của điện môi. D. Độ lớn của các điện tích, dấu của các điện tích, bản chất của điện môi và khoảng cách giữa hai điện tích. Câu 15: Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong : chân không : giảm xuống 4 lần thì độ lớn lực Cu - lông A. tǎng 4 lần. B. giảm 4 lần. C. giảm 8 lần. D. tǎng 16 lần Câu 16: Muốn lực tương tác giữa 2 điện tích điểm tǎng 9 lần thì khoảng cách giữa chúng phải A. tǎng 2 lần. B. tǎng 3 lần C. giảm 3 lần. D. giảm 2 lần. Câu 17: Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không tǎng lên 2 lần , đồng thời tǎng độ lớn mỗi điện tích lên 2 lần thì lực điện giữa chúng: A. tǎng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. tǎng 4 lần. D. không thay đổi. Câu 18: Hai điện tích điểm q1, q2 khi đặt trong không khí chúng hút nhau bằng lực F, khi đưa chúng vào trong dầu có hằng số điện môi varepsilon =2 thì lực tương tác giữa chúng là F' với A. F'=F B. F'=2F C F'=0,5F D. F'=0,25F Câu 19: Có thể áp dụng định luật Cu - lông để tính lực tương tác trong ; trường hợp A. tương tác giữa hai thanh thủy tinh nhiễm đặt gần nhau. C. tương tác điện giữa một thanh thủy tinh và một quả cầu lớn.