Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
Câu 8. (KSCL THPT Yên Lạc Vĩnh Phúc). Hai vật có khối lượng m_(1) và m_(2) chuyển động trong cùng một hệ qui chiếu. Tốc độ của vật m_(1) gấp 2 lần tốc độ của vật m_(2) nhưng động nǎng của vật m_(2) lại gấp 3 lần động nǎng của vật m_(1) . Hệ thức liên hệ giữa khối lượng của các vật là A. m_(2)=1,5m_(1) . B. m_(2)=6m_(1) . C. m_(2)=12m_(1) . D. m_(2)=2,25 m_(1) Câu 9. (HK2 THPT Hai Bà Trưng TT Huế). Đặc điểm nào sau đây không phải là động nǎng của một vật? A. có thể dương hoặc bằng không . B. có đơn vị là kgcdot (m/s)^2 C. tỉ lệ với khối lượng của vật.D. tỉ lệ với vận tốc của vật. Câu 10. (Sách BT KNTT). Một chiếc xe mô tô có khối lượng 220 kg đang chạy với tốc độ 14m/s . Công cân thực hiện đê tǎng tốc xe lên tốc đô 19m/s là A. 18150J. B . 21 560 J.. C. 39710 J.D. 2750J. Câu 11. (KSCL THPT Yên Lạc Vĩnh Phúc). Một viên đạn khối lượng m=20g bay theo phương ngang với vận tốc v_(1)= 300m/s xuyên qua một tấm gỗ dày 5 cm . Sau khi xuyên qua tâm gỗ đạn có vân tốc v_(2)=100m/s . Lực cản trung bình của tâm gỗ tác dụng lên viên đạn có độ lớn là A. 400 ON. B.12000 N. C. 8000 N.. D. 16000 N. Câu 12. Một ôtô có khối lượng 1 ,2 tấn tǎng tốc từ 18km/h đến 108km/h trong 10s . Công suất trung bình của động co ô tô đó A.52.5 kW. B.680.4 kW. C. 52,5cdot 10^2W D. 684 .0 kW. Câu 13. Một vật đang chuyển động với tốc độ 5km/h trên mặt bàn nǎm ngang. Do có ma sát, vật chuyển động chậm dân đều và đi được 1 m thì dừng lại . Lấy gia tốc trọng trường g=9,8 m/s^2 . Hệ số ma sát giữa vật và bàn bằng A.0,098. B . 0.071 . C.0.142. D. 0.197. lcool
PHÀN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đên cau 4. Câu 1: Hai điện tích điểm cùng độ lớn 4.10^-3C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng lực có độ lớn 4,5cdot 10^-4N thì chúng phải đặt cách nhau bao nhiêu m?
Câu 3. Một vật có khối lượng 10 kg được đặt trên mặt đất và cạnh một cái giếng nước, lấy g=10m/s^2 Tính thế nǎng của vật tại A cách mặt đất 2 m về phía trên và tại đáy giếng cách mặt đất 6 m với gốc thế nǎng tại mặt đất. Câu 5: Từ điểm M (có độ cao so với mặt đất bằng 0,8 m)ném lên một vật với vận tốc đầu 2m/s Biết khối lượng của vật bằng 0,5 kg lấy g=10m/s^2 Cơ nǎng của vật bǎng bao nhiêu?
Câu 1: Một số ứng dụng của cảm biến tiệm cận siêu âm d. Cảm biến từ a. Phát hiện sự hiện diện, không hiện diện của đối tượng trong suốt bằng thủy tinh. c. Đo mực chất lỏng b. Phát hiện người d. Tất cả các câu trên đều đúng. Câu 2: Cảm biến PR12 -2DP là: a. Cảm biến nhiệt c. Cảm biến tiệm cận b. Cảm biến quang d. Câm biến màu Câu 3: Cảm biến tiệm cận điện cảm có thể phân làm 2 loại: a. Loại bình thường và loại đặc biệt c. Loại tròn và loại dài b. Loại được bảo vệ và loại không được bảo vệ d. Loại ngắn và loại dài Câu 4: Cảm biến đo vị trí dùng sóng đàn hồi có nguồn phát sóng đàn hồi và nguồn thu sóng: a. Khoảng cách của đối tượng bằng tích vận tốc truyền sóng với thời gian truyền sóng. c. Khoảng cách của đối tượng bằng tích của số xung phát ra với chu kỳ xung. b. Khoảng cách của đối tượng bằng tích vận tốc truyền sóng với thời gian truyện sóng và số xung phát ra. d. Tất cả các câu trên đều đúng. Câu 5: Cảm biến tiệm cận điện cảm a. Chỉ có thể phát hiện đối tượng là kim loại c. Chi có thể phát hiện đối tượng không phải là kim loại b. Không thể phát hiện đối tượng là kim loại d. Không phải các đáp án trên Câu 6: Cảm biến tiệm cận điện dung có thể phân làm 2 loại: a. Loại bình thường và loại đặc biệt c. Loại tròn và loại dài b. Loại được bảo vệ và loại không được bảo vệ d. Loại ngắn và loại dài Câu 7: Cảm biến tiệm cận: a. Phát hiện vật không cần tiếp xúc, tốc độ đáp ứng nhanh. c. Có thể sử dụng trong môi trường khắc nghiệt. b. Đầu sensor nhỏ,có thể lắp ở nhiều nơi. d. Tất cả đều đúng Câu 8: Cảm biến tiệm cận điện cảm: a. Được dùng để phát hiện các đối tượng không phải là kim loại b. Được dùng để phát hiện các đối tượng là kim loại c. Được dùng để phát hiện các đối tượng là kim loại và phi kim d. Tất cả đều sai Câu 9: Những yếu tố ảnh hưởng đến tầm phát hiện của cảm biến tiệm cận điện cảm: a. Kích thước, hình dáng, vật liệu lõi và cuộn dây. c. Nhiệt độ môi trường d. Tất cả các yếu tố trên b. Vật liệu và kích thước đối tượng Câu Nguyên lý hoạt động của cảm biến tiệm cận điện cảm 10: a. Cảm biến tiệm cận điện cảm được thiết kế để tạo ra một vùng từ trường, Khi một vật bằng kim loại tiến vào khu vực này, xuất hiện dòng điện xoáy (dòng điện cảm ứng) trong vật thế kim loại này. b. Cảm biến tiệm cận điện cảm được thiết kế để tạo ra một vùng điện từ trường, Khi một vật bằng kim loại tiến vào khu vực này, xuất hiện dòng điện xoáy (dòng điện cảm ứng) trong vật thể kim loại này. c. Cảm biến tiệm cận điện cảm được thiết kế để tạo ra một vùng điện từ trường, Khi một vật không phải bằng kim loại tiến vào khu vực này, xuất hiện dòng điện xoáy (dòng điện cảm ứng) trong vật thể kim loại nảy. d. Cảm biển tiệm cận điện cảm được thiết kế để tạo ra một vùng điện trường, Khi một vật bằng kim loại tiến vào khu vực này, xuất hiện dòng điện xoáy (dòng điện cảm ứng) trong vật thể kim loại này. Câu Nguyên lý hoạt động của cảm biến tiệm cận điện dung
Câu 1: Một máy bay nhỏ có khối lượng 1000 kg đang chạy trên đường bǎng để cất cánh với động nǎng 3210^3J . Tính tốc độ của máy bay. __ ....1111111 . .............................. ....................