Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
Câu 1. (Sách BT CTST). Động nǎng là một đại lượng A. có hướng, luôn dương. B.có hướng, không âm. C. vô hướng, không âm. D. vô hướng , luôn dương. Câu 2. Khi một tên lửa chuyển động thì cả vận tốc và khối lượng của nó đều thay đổi. Khi khối lượng giảm một nửa, vân tốc tǎng gấp đôi thì động nǎng của . tên lửa A. không đổi. B . tǎng gấp đôi. C tǎng bốn lần. D. tǎng tám lần. Câu 3. Một vật có khối lượng m chuyển động với vân tốc ban đầu v_(0) ngoại lực sinh công A làm cho vật tốc của vật sau một thời gian là v.Biểu thức nào sau đâu là đúng? A. (1)/(2m)v_(0)^2-(1)/(2m)v^2=A B. (1)/(2m)v^2-(1)/(2m)v_(0)^2=A C (1)/(2)mv_(0)^2-(1)/(2)mv^2=A D (1)/(2)mv^2-(1)/(2)mv_(0)^2=A Câu 4. (Sách BT KNTT). Một vật có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với tốc đô 72km/h thì động nǎng của nó bằng A. 7200J.B. 200 J. C. 200 kJ . D. 72J. Câu 5. (SGK KTTT). Vận động viên quần vợt thực hiện cú giao bóng kỉ lục , quả bóng đạt tới tốc độ 196km/h . Biết khối lượng quả bóng là 60 g. Động nǎng của quả bóng bằng A.89 J.. B. 1152480J. C.2J . D. 88926 J. Câu 6. Một vật có khối lượng 500 g rơi tự do (không vận tốc đầu) từ độ cao h=100m xuống đất, lấy g=10m/s^2 . Động nǎng của vật tại độ cao 40 m là A.200J. B.300J . C.150J. D.300kJ. Câu 7. Một viên đạn đại bác khối lượng 5 kg bay với vận tốc 900m/s và một ô tô khối lượng 1000 kg chuyển động với vận tốc 54km/h . Tỉ số động nǎng của viên đại bác và động nǎng của ôtô bằng A. 24m/s . B.10 m. C .139. D.18. MỨC A V
Câu 7. Nội nǎng của vật là: A. Tông động nǎng và thế nǎng của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật B. Tổng động nǎng của các nguyên tử , phân tử cấu tạo nên vật C. Tổng thế nǎng của các nguyên tử:, phân tử cấu tạo nên vật D. Là nǎng lượng mà vật có được nhờ tương tác với các vật kháC. Câu 8. Câu nào sau đây nói về nhiệt nǎng của một vật là đúng? A. Chỉ những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt nǎng. B. Chỉ những vật có chuyển động mới có nhiệt nǎng. C. Chỉ những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt nǎng. D. Mọi vật đều có nhiệt nǎng. Câu 9. Nhiệt nǎng của một vật là A. hiệu thế nǎng của các phân tử cấu tạo nên vật. B. hiệu động nǎng của các phân tử cấu tạo nên vật. C. tổng thế nǎng của các phân tử câu tạo nên vật.
Bài 7. Ba tụ C_(1)=3nF,C_(2)=2nF,C_(3)=20nF mắc như hình vẽ . Nối bộ tụ với hiệu điện thế 30V a,Tính điện dung của cả bộ tụ. b, Tính điện tích của cả bộ tụ. c, Tính điện tích của tụ C_(2)
Câu 26:(TH): Cơ nǎng của vật được bảo toàn khi: A. Vật chỉ chịu tác dụng của nội lựC. B. Vật chỉ chịu tác dụng của trọng lựC. C. Vật không chịu tác dụng của lực ma sát D. Vật không chịu tác dụng của lực đầy.
Câu 8.Xung quanh vật nào sau đây không có từ trường? A Dòng điện không đổi. B. Một kim nam châm. C Một đậy dẫn thẳng.dài D.Nam châm chữ U.