Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
moo Câu 19. (Sách BT CTST). Thế nǎng trọng trường của một vật có giá trị A. luôn dương. B . luôn âm. C. khác 0. D . có thể dương, có thể âm hoặc bằng 0. Câu 20. Khi một vật chuyển động rơi tự do từ trên xuống dưới với gốc thế nǎng tại mặt đất thì thế nǎng của vật A. giảm dần. B.tǎng dần. C. tǎng rồi giảm.D. giảm rồi tǎng. Câu 21. Chọn gốc thế nǎng tại mặt đất. Thế nǎng của vật nặng 2 kg ở dưới đáy một giếng sâu 10 m tại nơi có gia tốc trọng trường g=10m/s^2 là A.100J. B. -100J . C.200J. D. -200J Câu 22. Chọn gốc thế nǎng tại mặt đất. Một vật có khối lượng 1 kg, có thể nǎng trọng trường là 20 J (lấy g=10m/s^2 ) thì vật đang ở độ cao là A.2m. B .6m. C.12 m D.3 m. Câu 23. Hai vật có khối lượng là m và 2m đặt ở hai độ cao lần lượt là 2h và h.Thế nǎng hấp dẫn của vật thức nhất so với vật thứ hai là A. bằng hai lần vật thứ hai. B. bằng một nửa vật thứ hai. C. bằng vật thứ hai. D. bằng (1)/(4) vật thứ hai. Câu 24. (Sách BT KNTT). Một vận động viên cử tạ nâng quả tạ khôi lượng 200 kg từ mặt đất lên độ cao 1,5 m. Lấy gia tốc trọng trường là g=9,8m/s^2 . Độ tǎng thê nǎng của ta là A. 1962 J. B. 2940 J. C. 800 J. D.3000 J. Câu 25. Một tảng đá khối lượng 50 kg đang nằm trên sườn núi tại vị trí M có độ cao 300 m so với mặt đường thì bị lǎn xuống đáy vực tại vị trí N có độ sâu 30 m. Lấy gapprox 10m/s^2 . Khi chọn gốc thế nǎng là đáy vựC. Thế nǎng của tảng đá tại các vi trí M và N lần lượt là A. 165 kJ ; 0 kJ. B.150 kJ ; 0 kJ. C. 1500 kJ:15 kJ. D. 1650 kJ ; 0 kJ. truh.1 __
Câu 3.4. Nếu hai điện tích q_(1),q_(2) đẩy nhau thì A. q_(1)gt 0,q_(2)lt 0. B. q_(1)q_(2)gt 0. C. q_(1)lt 0,q_(2)lt 0. D. q_(1)lt 0,q_(2)gt 0. Câu 4.1. Đơn vị của điện tích trong hệ SI là A. Fara (F) B Niu-ton(N) C. Vôn (V) D. Cu-lông (C). Câu 4.2. Không thể nói về hằng số điện môi của chất nào dưới đây? A. Không khí khô. B. Nước tinh khiết C. Thủy tinh. D. dung dịch muối. Câu 4.3. Không thể nói về hằng số điện môi của chất nào dưới đây? A. Chất khí. B. Chất lỏng. C. Chất rắn. D. Chất dẫn điện. Câu 4.4. Cho hai điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong môi trường A. chân không. B. nước nguyên chất. C. không khí ở điều kiện chuẩn. D. dầu hỏa. Câu 5.1. Thông thường sau khi sử dụng khǎn lông để lau mắt kính ta thấy sẽ có một vài mảnh vụn của lông tơ còn bám lại trên kính,đó là hiện tượng nhiễm điện do: A. hưởng ứng B. tiếp xúc C. cọ xát D. khác cấu tạo vật chất. Câu 5.2. Vào mùa đông, nhiều khi kéo áo len qua đầu ta thấy có tiếng nổ lách tách nhỏ . Đó là do: A. hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc B. hiện tượng nhiễm điện do cọ xát C. hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng D. Cả 3 hiện tượng nhiễm điện nêu trên Câu 5.3. Dùng vải cọ xát một đầu thanh nhựa rồi đưa lại gần hai vật nhẹ thì thấy thanh nhựa hút cả hai vật này. Hai vật này không thể là: A. hai vật không nhiễm điện. B. hai vật nhiễm điện cùng loại. C. hai vật nhiễm điện khác loại. D. một vật nhiễm điện, một vật không nhiễm điện. Câu 5.4. Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B, nhưng đầy vật C. Vật C hút vật D. A nhiễm điện dương Kết luận đúng là A. B âm, C âm, D dương. B. B âm, C dương, D dương. C. B âm, C dương , D âm. D. B dương, C âm, D dương Câu 6.1. Lực tương tác giữa hai điện tích q_(1)=q_(2)=-3.10^-9C khi đặt cách nhau 10 cm trong không khí là 8,1cdot 10^-10N. B. 8,1cdot 10^-6N 2,7cdot 10^-10N. D. 2,7cdot 10^-6N. Câu 6.2. Hai điện tích điểm q_(1)=1,5cdot 10^-7C và q2 đặt trong chân không cách nhau 50cm thì lực hút giữa chúng là 1,08cdot 1cdot 0^-3N. Giá trị của điện tích q2 là: A. 2.10^-7C 2.10^-3C. C. -2.10^-7C. -2.10^-3C Câu 6.3. Hai điện tích điểm q_(1)=1,5cdot 10^-7C và q_(2) đặt trong chân không cách nhau 50cm thì lực đầy giữa chúng là 1,08cdot 1cdot 0^-3N. Giá trị của điện tích q2 là: 2.10^-7C A. 2.10^-3C. -2.10^-7C. -2.10^-3C. Câu 6.4. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng 8 cm thì đầy nhau một lực là 9.10^-5N. Để lực đẩy giữa chúng là 1,6cdot 10^-4N thì khoảng cách giữa chúng là A. 3 cm. B. 2 cm. C. 6 cm. D. 4 cm. Câu 7.1. Nếu khoảng cách giữa hai điện tích điểm tǎng lên 2 lần và giá trị của mỗi điện tích điểm tǎng lên 3 lần thì độ lớn lực điện tương tác giữa chúng tǎng A. (3)/(2)lgrave (hat (a))n (3)/(4)lgrave (hat (a))n (9)/(4)lgrave (hat (a))n. (9)/(2)lgrave (hat (a))n.
D. Các đường sức điện có dạng bất kì. Câu 23. Cho điện trường đều có cường độ E=500V/m Hiệu điện thế giữa hai điểm cùng nằm trên một đường sức và cách nhau 5 cm là bao nhiêu?
Câu 14. Một ô tô có khối lượng 1600kg đang chạy với tốc độ 50km/h thì người lái xe nhìn thấy một vật cản trước mặt cách khoảng 15m. Người đó tắt máy và hãm phanh khẩn cấp với lực hãm không đổi là 1,2cdot 10^4N . Xe còn chạy được bao xa thì dừng và có đâm vào vật cản đó không?Giả sử nếu đâm vào vật cản thì lực cản của vật không đáng kể so với lực hãm phanh. A. 18,3m; có đâm vào vật cản . B. 16,25m:; có đâm vào vật cản. C. 14,6m; không đâm vào vật cản. D . 12,9m; không đâm vào vật cản. Câu 15. Một cái búa có khối lượng 4 kg đập thẳng vào một cái đinh theo phương ngang với vận tốc 3m/s làm định lún vào gô một đoạn 0,5 cm . Bỏ qua lực cản gỗ tác dụng vào đinh thì lực trung bình của búa tác dụng vào đinh có đô lớn A.1,5N. B .6N. C.360N. D . 3600N. MỨC 3. VẬN DỤNG CAO Câu 16. Một ô tô đang chạy với vận tốc 30km/h trên đoạn đường phǎng ngang thì hãm phanh. Khi đó ô tô tiếp tục chạy thêm được quãng đường dài 4,0 m . Coi lực ma sát giữa lốp ô tô và mặt đường là không đổi. Nếu trước khi hãm phanh, ô tô đang chạy với vận tốc 90km/h thì ô tô sẽ tiếp tục chạy thêm được quãng đường dài bao nhiêu sau khi hãm phanh ? A. 10 m.B.42 m. C .36m. D.20 m. Câu 17. (KOP). Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vân tốc V_(1) thì có động nǎng W_(d1)=81J . Nếu vật chuyển động với vận tốc v_(2) thì động nǎng của vật là W_(d2)=64J . Nếu vật chuyển động với vận tốc v_(3)=2v_(1) +v_(2) thì động nǎng của vật là A.625J. B . 226J. C. 676J . D. 26J. Câu 18. (KSCL THPT Yên Lạc Vĩnh Phúc). Một vật có khối lượng m được ném ngang với vận tốc ban đầu v_(0) . Bỏ qua sức cản của không khí . Ngay trước khi chạm đất vectơ vận tốc hợp với phương nǎm ngang một góc 45^0 . Độ biến thiên động nǎng của vật từ lúc ném đến ngay trước khi vật cham đất là A. -(1)/(2)mv_(0)^2 . B. mv_(0)^2 . C. 0. D. (1)/(2)mv_(0)^2
Em đã bao giờ nhìn thấy hay có một vật gọi là “nam châm” chưa? Bằng cách nào có thể xác định được vật đó là nam châm?