Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
Câu 3. Tần số của điện áp xoay chiều ở hai đầu cuộn thứ cấp bằng bao nhiêu Hz? Câu 2. Một vòng dây có diện tích S=100cm^2 và điện trở R=0,45Omega quay đều với tốc độ góc 100rad/s trong một từ trường đều có cảm ứng từ B=0,1T xung quanh một trục nǎm trong mặt phẳng vòng dây và vuông góc với các đường sức tử. Nhiệt lượng tỏa ra trong vòng dây khi có nó quay được 1000 vòng bằng bao nhiêu J (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)? Một học sinh tự chế tạo một máy biến áp với dự tính số vòng dây ban đầu của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là N_(1)=100vgrave (o)ng và N_(2)=800vgrave (o)ng . Nhưng trong quá trình quấn dây, học sinh đã quấn ngược một số vòng dây ở cuộn thứ cấp nên khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp u_(1)=20cos(100pi t)(V) (t tính bằng s)thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 99 V. Câu 4. Học sinh này đã quấn ngược bao nhiêu vòng dây? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị). Trang 3
a. Một viên đạn khối lượng m=10g chuyển động trong nòng súng một thời gian Delta t_(1)=0,001 giây và đạt vân tốc v_(0)=200m/s ở đầu nòng súng.Tìm lực đầy trung bình của hơi thuốc súng lên đầu đạn. b. Với vận tốc đầu nòng trên, viên đạn đập vào một tấm gỗ và xuyên sâu vào tấm gỗ một đoạn l. Biết thời gian chuyển động của đạn trong tấm gỗ là Delta t_(2)=4times 10^-4gihat (a)y .Xác định lực cản trung bình của tấm gỗ lên viên đạn và độ dài đường đạn trong gỗ. DS: a) bar (F)_(1)=(Delta p_(1))/(Delta t_(1))=2.10^3N b) F_(2)=vert (Delta p_(2))/(Delta t_(2))vert =5.10^3N;l=v_(0)Delta t_(2)+(1)/(2)aDelta t_(2)^2=0,04m
Câu 16.4. Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5 cm. Hiệu điện thế giữa hai hệ là SO V. Tính cường độ điện trường và cho biết đặc điểm điện trường, dạng đường sức điện trườn giữa hai tấm kim loại: A. điện trường biến đồi đường sức là đường cong. E=1200V/m B. điện trường biến đối tǎng dẫn, đường sức là đường tròn. E=800V/m C. điện trường đều.đường sức là đường thẳng, E=1200V/m D. điện trường đều.đường sức là đường thẳng, E=1000V/m Câu 17.1. : Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06cdot 1cdot 0^-15kg mang điện tích 4,8cdot 10^-18C nằm lơ lừng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu cách nhau 2 cm. Lấy g=10m/s^2 Giá trị hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại là A. 172,5 V. B. 217V. C. 127,5 v. D. 122,5 V Câu 17.2. Một hạt bụi tích điện có khối lượng m=10^-8g nằm cân bằng trong điện trường đều có hướng thẳng đứng xuống dưới và có cường độ E=1000V/m,g=10m/s^2 Diện tích của hạt bui là A. -10^-10C B. 10^-10C C. 10^-13C D. -10^-13C Câu 17.3. Để chân đoán hình ảnh trong y học người ta thường sử dụng tia X (hay tia Rơn-ghen) để chụp X quang và chụp CT. Cho rằng vùng điện trường giữa hại cực của ống của tia X là một điện trường đều. Khoảng cách giữa hai cực bằng 2 cm, hiệu điện thế giữa hai cực bằng 120 kV. Tính lực điện trường tác dụng lên electron có điện tích -1,6cdot 10^-19C 9,6cdot 10^-13N B. 9,6cdot 10^-17N C. 6.10^6N D. 6.10^4N Câu 17.4. Quả cầu nhỏ khối lượng m=25g mang điện tích q=2,5cdot 10^-7C được treo bởi một sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể và đặt vào trong một điện trường đều với cường độ điện trường E có phương nằm ngang và có độ lớn E=10^6V/m Góc lệch của dây treo so với phương thẳng đúng là A. 30^circ B. 60^circ C. 45^0 D. 75^circ THE NANG DIEN (S CAU) Câu 18.1. Công thức tính công của lực điện nào sau đây là SAI? B. A=qU A. A=qEd C. A=q(V_(M)-V_(N)) Câu 18.2. Cộng của lực điện không phụ thuộc vào D. A=qE A.vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi. B. cường độ của điện trường. C. hình dạng của đường đi. D. độ lớn điện tích dịch chuyển. Câu 18.3. Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đêu E là A=qEd trong đó d là A. khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối. B. khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường sức điện . C. độ dài của hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức điện. D. độ dài đại số của hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức điện. Câu 18.4. Công thức tính công của lực điện là A. A=qEd B. A=(qE)/(d) C. A=(qd)/(E) D. A=qUd Câu 19.1. Đơn vị đo hiệu điện thế là A. V/m C. J/s D. V B. J Câu 19.2. Trong các nhận định dưới đây về hiệu điện thế, nhận định không đúng là A. Hiệu điện thế đặc trưng cho khả nǎng sinh công khi dịch chuyển điện tích giữa hai điểm trong điện trường. B. Đơn vị của hiệu điện thế là V/C C. Công thức liên hệ cường độ điện trường và hiệu điện thế là U=E.d D. Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc vị trí của 2 điểm trong điện trường. Câu 19.3. Mối liên hệ giữa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM là B. U_(MN)lt U_(NM) A. U_(MN)gt U_(NM) C. U_(MN)=U_(NM) D. U_(MN)=-U_(NM) Câu 19.4. Công thức liên hệ cường độ điện trường và hiệu điện thế là
Câu 5 :Tại 2 điểm A. B lần lượt đặt hai điện tích q_(1)=-6.10^-8C và q_(2)=-2cdot 10^-8C cách nhau 10cm . Tính cường độ điện trường tại C theo các hệ đơn vik V/m C là trung điểm của đoạn AB
Câu 20: Có thể áp dụng định luật Cu - lông cho tương tác nào sau đây? A. Hai điện tích điểm nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường. B. Hai điện tích điểm nằm cố định gần nhau.một trong dầu một trong nướC. C. Hai điện tích điểm chuyển động tự do trong cùng môi trường. D. Hai điện tích điểm dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường. Câu 21: Hai điện tích q_(1)=6cdot 10^-8C và q_(2)=3cdot 10^-8C đặt cách nhau 3 cm trong chân không. Lực tương tác giữa hai điện tích là: A. 54.10^-2N B 1,8cdot 10^-2N. C. 5,4cdot 10^-3N D. 2,7cdot 10^-3N. Câu 22: Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn 10^-4C đặt cách nhau 1 m trong parafin có điện môi bằng 2 thì chúng A. hút nhau một lực 5 N. B. hút nhau một lực 45 N. D. đẩy nhau một lực 9 N. C. đẩy nhau một lực 45 N. Câu 23: Hai điện tích điểm cùng dấu có cùng độ lớn 3.10^-7C đặt cách nhau 1 m trong chân không thì chúng A. đẩy nhau một lực 8,1cdot 10^-4N B. hút nhau một lực 8,1cdot 10^-4N C. đẩy nhau một lực 4 N. D. đẩy nhau một lực 4.10^-4N. Câu 24: Hai điện tích điểm cùng đô lớn 5.10^-4C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng lực có độ lớn 2,5cdot 10^-2 N thì chúng phải đặt cách nhau A. 3 m. B. 30 m. C. 300 m. D. 3000 m. Câu 25: Hai điện tích q_(1)=6.10^-8C và q_(2)=3cdot 10^-8C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng lực có đô lớn 1,8cdot 10^-2N thì chúng phải đặt cách nhau A. 0,3 cm. B. 3 cm. C. 3 m. D. 0,03 m. Câu 26: Hai điện tích điểm được đặt cố đinh và cách điện trong một : bình không khí thì hút nhau 1 lực là 42 N Nếu đổ đầy dầu hóa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ A. hút nhau 1 lực bằng 42 N. B. đẩy nhau một lực bằng 42 N. C. hút nhau một lực bằng 20 N D. đẩy nhau 1 lực bằng 20 N. Câu 27: Hai điên tích điểm được đặt cố định và cách điên trong môt bình không khí thì lực tương tác Cu - lông giữa chúng là 6 N. Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương tác giữa chúng là 3 N . Hằng số điện môi của chất lỏng này là B. 2. A. 1. C. 3. D. 4. Câu 28: Hai điện tích điểm đặt cách nhau 10 cm trong parafin có hằng số điện môi bằng 2 thì tương tác với nhau một lực bằng 8 N. Nếu chúng được đặt cách nhau 20 cm trong chân không thì tương tác nhau bằng lực có độ lớn là A. 1 N. B. 2 N. C. 3 N. D. 4N 2 Câu 29: Hai điện tích điểm cùng độ lớn được đặt cách nhau 1 m trong parafin có hằng số điện môi bằng 2 thì tương tác với nhau một lực bằng 8 N. Độ lớn của mỗi điên tích là 4,2cdot 10^-3C B. 4,2cdot 10^-4C C. 4,2cdot 10^-5C D. 4,2cdot 10^-6C Câu 30: Hai điên tích q_(1)=6.10^-8C,q_(2)=-6.10^-8C đǎt tại A, B trong không khí (AB=8cm) . Xác định lực tác dụng lên q_(3)=6.10^-8C, nếu: CA=5cm,CB=3cm A. 5 N. B. 0,5 N. C. 0.05 N. D. 0.005 N. Câu 31: Hai điên tích điểm q_(1)=1,5cdot 10^-7C và q2 đặt trong chân không cách nhau 1 50cm thì lực hút giữa chúng là 1,08cdot 10^-3N Giá trị của điện tích q2 là: A. 2.10^-7C B. 2.10^-3C C. -2.19^-7C D. -2.10^-3C Câu 32: Hai quả cầu giống nhau mang điện , cùng đặt trong chân không, và cách nhau một khoảng r=1m thì chúng hút nhau một lực F_(1)=7,2N Sau đó cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau và đưa trở lại vị trí cũ thì chúng đẩy nhau một lực F2 =0,9 N . Điên tích của mỗi quả cầu trước khi tiếp xúc là A. q_(1)=pm 5.10^-5C,q_(2)=pm 2.10^-5C B q_(1)=pm 3.10^-5C,q_(2)=pm 5.10^-5C C. q_(1)=pm 4.10^-5C,q_(2)=pm 2.10^-5C D. q_(1)=pm 5cdot 10^-5C,q_(2)=pm 3.10^-5C Câu 33: Hai điện tích điểm giống nhau có độ lớn 2.10^-6C đặt trong chân không cách nhau 20cm thì lực tương tác giữa chúng A. là lực đây , có độ lớn 9.10^-5N B. là lực hút., có độ lớn 0 JN C. là lực hút, có độ lớn 9.10^-5N D. là lực đẩy ' có độ lớn 0,9N Câu 34: Hai điên tích điểm q_(1)=1,5cdot 10^-7C và q2 đặt trong chân không cách nhau 50cm thì lực hút giữa chúng là 1,08cdot 10^-3N . Giá trị của điện tích q2 là: A. 2.10^-7C 2.10^-3C C. -2.10^-7C D. -2.10^-3C Câu 35: Hai điện tích điểm q_(1)=2,5cdot 10^-6C và q_(2)=4cdot 10^-6C đặt gần nhau trong chân không thì lực đẩy giữa chúng là 1,44N.. Khoảng cách giữ hai điện tích là: A. 25cm B. 20cm C. 12cm D. 40cm