Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
Câu 36: Hai điện tích q1 và 92 đặt gần nhau trong : chân không có lực tương tác là F. Nếu đặt điện tích q:trên đường nối q1 và q2 và ở ngoài q2 thì lực tương tác giữa q1 và q2 là F' có đặc điểm: A. F'gt F B. F'lt F C. F'=F D. không phụ thuộc vào q3 Câu 37: Hai điện tích điểm đặt gần nhau trong không khí có lực tương tác là F . Nếu giảm khoảng cách giữa hai điện tích hai lần và đặt hai điện tích vào trong điện môi đồng chất có hằng số điện môi varepsilon =3 thì lực tương tác là: A. 2F/3 B. 4F/3 C. 3F/2 D. 3F/4 Câu 38: Hai điên tích điểm đǎt trong không khí cách nhau một khoảng 30cm có lực tương tác tĩnh giữa chúng là F. Nếu nhúng chúng trong dầu có hằng số điện môi là 2,25, để lực tương tác giữa chúng vẫn là F thì khoảng cách giữa các điên tích là: A. 20cm B. 10cm C. 25cm D. 15cm Câu 39: Hai vật nhỏ mang điện tích cách nhau 40cm trong không khí thì đẩy nhau với lực là 0,675 N. Biết rằng tổng điện tích của hai vật là 8.10^-6C . Điện tích của mỗi vật lần lượt là: A. q_(1)=7.10^-6C;q_(2)=10^-6C C. q_(1)=2.10^-6C;q_(2)=6.10^-6C B. q_(1)=q_(2)=4cdot 10^-6C D q_(1)=3.10^-6C;q_(2)=5.10^-6C Câu 40: Hai điện tích dương q_(1) , 92 có cùng một độ lớn được đặt tại hai điểm A,B thì ta thấy hệ ba điên tích này nằm cân bằng trong chân không. Bỏ qua trọng lượng : của ba điên tích. Chọn kết luận đúng. A. q_(0) là điên tích dương B. q_(0) là điện tích âm C. qo có thể là điên tích âm có thể là điện tích dương D. qo phải bằng 0 Câu 41: Điên tích của một electron có giá trị bằng bao nhiêu? A. 1,6cdot 10^-19C B. -1,6cdot 10^-19C C. 3,2cdot 10^-19C D. -3,2cdot 10^-19C Câu 42: Thông thường sau khi sử dụng khǎn lông để lau mắt kính ta thấy sẽ có một vài mảnh vụn của lông tơ còn bám lại i trên kính, đó là hiện tượng nhiễm điện do A. hưởng ứng. B. tiếp xúC. C. cọ xát. D. khác cấu tạo vật chất. Câu 43: Xét hai điện tích điểm q1 và q2 có tương tác đẩy. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. q_(1)gt 0vgrave (a)q_(2)lt 0 . B. q_(1)lt 0 và q_(2)gt 0 . C. q_(1)cdot q_(2)gt 0 D. q_(1)cdot q_(2)lt 0 Câu 44: Hai điện tích điểm . có đô lớn không đổi được đặt trong cùng một môi trường có hằng số điện môi là : nếu tǎng khoảng cách giữa hai điện tích lên 2 lần thì lực tương tác giữa chúng sẽ B. giảm 2 lần. C. tǎng 4 lần. A. tǎng 2 lần D. giảm 4 lần Câu 45: Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10^-9C đặt trong chân không . Khoảng cách giữa chúng bằng bao nhiêu để lực tĩnh điện giữa chúng có độ lớn 2,5cdot 10^-6N ? A. 0,06 cm. B. 6 cm. C. 36 cm. D. 6 m. Câu 46: Mỗi hai bụi li ti trong không khí mang điện tích q=-9,6cdot 10^-13C . Hỏi mỗi hai bụi ấy thừa hay thiếu bao nhiêu electron? Biết điện tích electron có độ lớn là 1,6cdot 10^-19C B. Thừa A. Thừa 6,10^6hunderset (.)(a)t 6.10^5h at. C. Thiếu 6,10^6hunderset (.)(a)t D. Thiếu 6.10^5hunderset (.)(a)t Câu 47. Vật A mang điện với điện tích 2 uC,vật B mang : điện với điện tích 6 HC. Lực điện do vật A tác dụng lên vật B là overrightarrow (F_(AB)) . Lực điện do vật B tác dụng lên vật A là overrightarrow (F_(BA)) . Biểu thức nào sau đây đúng? A. overrightarrow (F_(AB))=-3overrightarrow (F_(BA)) B. overrightarrow (F_(AB))=-overrightarrow (F_(BA)) C. 3overrightarrow (F_(AB))=-overrightarrow (F_(BA)) D overrightarrow (F_(AB))=3overrightarrow (F_(BA)) Câu 48. Hai quả cầu kim loại nhỏ, giống hệt nhau, mang điện tích 2Q và -Q được đặt cách nhau một khoảng r, lực điện tác dụng lên nhau có độ lớn là F. Nối chúng lai với nhau bằng một dây dẫn điện, sau đó bỏ dây dẫn đi. Sau khi bỏ dây nối, hai quả cầu tác dụng lên nhau một lực điện có độ lớn là A. F. B. F/2 C. F/4 D. F/8 Câu 49. Lực tương tác điện giữa điện tích 4,0 ụC và điện tích -3,0mu C là 1,7cdot 10^-1N . Tính khoảng cách giữa hai điên tích. A. 79 m B. 7,9 m C. 0,79 cm. D. 0,79 m. Câu 50. Hai vật tích điện giống hệt nhau tác dụng lên nhau một lực 2,0cdot 10^-2N khi được đặt cách nhau 34 cm Tính độ lớn điên tích của mỗi vật. A 51.10^-6C 5,1cdot 10^-7C C. 5,1.10^-6C D. 51.10^-7C Câu 51: Hai điện tích điểm q_(1)=8cdot 10^-8C và q_(2)=-3cdot 10^-8C đặt trong không khí tại hai điểm A và B cách nhau k=9.10^9(Nm^2)/(C^2) 3 cm. Đặt điện tích điểm q_(0)=10^-8C tại điểm M là trung điểm của AB. Biết tổng hợp do qi và q2 tác dụng lên qo. , tính lực tĩnh điện A 4,4 N. B. 0,44 N C. 0.044 N. D. 44 N.
a. Một viên đan khối lượng m=10g chuyển động trong nòng súng một thời gian Delta t_(1)=0,001 giây và đạt vin tốc v_(0)=200m/s ở đâu nòng súng.Tìm lực đầy trung bình của hơi thuốc súng lên đầu đan. Với vàn tốc đầu nóng trên,viên đạn đập vào một tấm gỗ và xuyên sâu vào tấm gỗ một đoan l. Biết đời gian chuyển động của đạn trong tấm gỗ là Delta t_(2)=4times 10^-4 giây. Xác định lực cản trung bình của tấm gỗ lên viên đan và độ dài đường đạn trong gỗ. DS: a) bar (F)_(1)=(4p_(1))/(A_(1))=2.10^3N b) F_(2)=vert (Delta p_(2))/(Delta t_(2))vert =5.10^3N;l=v_(0)Delta t_(2)+(1)/(2)aDelta t_(2)^2=0,04m
Ví dụ 3: Một khung dây dẫn có x+)=126 quần nối ti p, mỗi vòng có diện tích S=50cm^2 . Khung dây được đặt trong từ trường đều B=0,5T . Lúc t=0 vectơ pháp tuyến của khung dây hợp với overrightarrow (B) góc varphi =(pi )/(3) . Cho khung dây quay đều với tần số 20vgrave (o)ng/s quanh trục Delta (trục Delta đi qua tâm và song song với một cạnh của khung) vuông góc với overrightarrow (B) . Viết biểu thức của suất điện động e theo t.
Một học sinh tự chế tạo một máy biến áp với dự tính số vòng dây ban đầu của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là N_(1)=100vgrave (o)ng và N_(2)=800vgrave (o)ng . Nhưng trong quá trình quấn dây, học sinh đã quấn ngược một số vòng dây ở cuộn thứ cấp nên khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp u_(1)=20cos(100pi t)(V) (t tính bằng s)thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 99 v. __ Trang 3 Câu 4. Học sinh này đã quấn ngược bao nhiêu vòng dây?(Kết quả làm tròn đến hàng đơn vi)
trên trên cách nhau 20 cm, độ lớn lực tương tác giữa chúng là bao nhiêu? =kcdot q_(1)cdot q_(2) Câu 2: Cho hai điện tích q_(1)=4cdot 10^-7C và q_(2)=-5cdot 10^-6C trong chân không .Biết k=9cdot 10^9Ncdot m^2/C^2 ) Hai điện tích trên khi đặt gần nhau chúng sẽ hút hay đầy nhau? hut n nhau in ) Lực tương tác giữa 2 điện tích trên có phương như thế nào? Dot theo da noi quia 2 Lực tương tác giữa hai điện tích tǎng lên 9 lần nếu khoảng cách giữa chúng thay đổi thế nào? Nếu hai điện tích trên cách nhau 10 cm, độ lớn lực tương tác giữa chúng là bao nhiêu?