Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, ban Bình tiến hành thí nghiệm sự nở vì nhiệt bằng cách dùng đèn ph động trong có thể người. cồn đốt nóng một đầu thanh nhôm, sau đó đo chiều dài của thanh nhôm. a) Khi đốt nóng các nguyên tử nhôm chuyển động nhanh hơn. b) Nǎng lượng sinh ra chủ yếu từ đèn còn là nǎng lượng ánh sáng. c) Khi các phân tử đồng chuyển động nhanh hơn thì nội nǎng giảm.
D. giảm cường đỏ dòng điện, giảm điện áp. Câu 13. Hiện nay để giảm bớt lượng khí thải độc hai ra môi trường cũng như giảm các nguy hiếm từ viêc rò rỉ khí gas, người ta có thể sử dụng bếp từ trong nấu ǎn. Vậy bếp từ hoạt động theo hiện tượng A. cộng hưởng. B. cảm ứng điện từ. C. sóng điện từ. D. giao thoa sóng. Câu 14. Một máy biến áp lí tưởng có hai cuộn dây N_(1) và N_(2) Khi mắc hai đầu cuôn N_(1) vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu của cuốn N_(2) để hở có giá trị là 8 V. Khi mắc hai đầu cuộn N_(2) vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dung U thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu của cuộn N_(1) để hở có giá trị là 2 V . Giá trị U bằng A. 8V. B. 16V. C. 6 V. D. 4V. Câu 15. Trong quá trình lan truyền sóng điện từ, vectơ overrightarrow (B) và vectơ overrightarrow (E) luôn luôn A. trùng phương với nhau và vuông góc với phương truyền sóng. B. dao động cùng pha. C. dao động ngược pha. D. biến thiên tuần hoàn theo không gian , không tuần hoàn theo thời gian. Câu 16. Sóng điện từ trong chân không có tần số f=150kHz bước sóng của sóng điện từ đó là A. lambda =2000m. B. lambda =2000km. D. lambda =1000km lambda =1000m. Câu 17. Một ǎngten rađa phát ra những sóng điện từ đến một máy bay đang bay về phía rađa. Thời gian từ lúc ǎngten phát sóng đến lúc nhận sóng phản xạ trở lại là 120(mu s) Ángten quay với tốc đô 0,5(vgrave (o)ng/s) Ở vi trí của đầu vòng quay tiếp theo ứng với hướng của máy bay ǎngten lại phát sóng điện từ.Thời gian từ lúc phát đến đến lúc nhân nhân lần này là 117(mu s) Biết tốc độ của sóng điện từ trong không khí bằng 3.10^8(m/s) . Tính tốc độ trung bình của máy bay. D. 225m/s A. 229m/s B. 226m/s C. 227m/s Câu 18. Một khung dây dẫn kín hình vuông có canh dài 10cm gồm 500 vòng được đặt trong từ trường đều sao cho vectơ đơn vị pháp tuyến của mặt phẳng khung dây cùng phương cùng chiều với vectơ cảm ứng từ Điện trở suất và tiết diện của dây kim loai có giá trị lần lượt là 2.10^-8Omega m và 0,4mm^2 . Giá trị cảm ứng từ biến thiên theo thời gian như đồ thị hình vẽ.Công suất toả nhiệt sinh ra trong khung dây có giá trị bao nhiêu?
c) Tiếp tục đo bằng thực nghiệm tầng mây phía dưới của đám mây dông,người ta thấy nó nằm cách mặt đât khoảng 6450m. Trong khoảng không gian nằm giữa mặt đất và tầng dưới đám mây có điện trường đều hướng thẳng đứng từ dưới lên trên với E=250V/m Điện tích của tầng dưới đám mây ước tính được là Q_(2)=-2,03C . Chọn mốc điện thế là mặt đất, điện thế phía dưới đám mây dông trên có giá trị âm.
Câu 2. Xét hai điện tích điểm q_(1)=10^-5C và q_(2)=10^-7C đặt cách nhau 10 cm trong chà Lấy k=9.10^9Nm^2/C^2 . Lực điện tương tác giữa hai điện tích điểm là A. 0,9 N. B. 1,0 N. C. 1,1 N. D. 1,2 N. Câu 3. Đơn vị của cường độ điện trường là A.N. B. N/m C. V/m D. V.m. Câu 4. Đại lượng nào dưới đây không liên quan tới cường độ điện trường của một điện đặt tại một điểm trong chân không? A. Khoảng cách r từ Q đến điểm quan sát. B. Hằng số điện của chân không. C. Độ lớn của điện tích Q. D. Độ lớn của điện tích q đặt tại điể Câu 5. Trong các nhận xét sau, nhận xét không đúng?Đường sức điện
Câu 1: Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường là: A. U=qd B U=qcdot Ecdot d C. U=E.q D U=E.d Câu 2: Tụ điện là: A. hệ thống hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa. B. hệ thống gồm hai vật đặt gần nhau và ngǎn cách nhau bằng một lớp cách điện. C. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngǎn cách nhau bằng một lớp cách điện. D. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi. Câu 3: Trên vỏ một tụ điện có ghi 5mu F-110V Điện tích lớn nhất mà tụ điện tích được là: A 11.10-4C B 5,5cdot 10-4C . 5,5 C. D. 11 C. Câu 4: Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức , giữa hai điểm cách nhau 5 cm có hiệu điện thế 1 V, giữa hai điểm cách nhau 8 cm có hiệu điện thế là A. 10 V. B. 16 V. C. 20 V. D. 6,25 V. Câu 5: Một tụ điện phẳng có điện dung 4mu F khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm . Nǎng lượng điện trường d trữ trong tụ điện có giá trị lớn nhất là 0,045J. Cường độ điện trường lớn nhất mà điện môi giữa hai bản tụ cà chịu được là: A 1,5cdot 10^5V/m B. 1,5cdot 10^4V/m 2,25cdot 10^4V/m D 2,25cdot 10^5V/m