Trang chủ
/
Vật lý
/
Câu 16.4. Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5 cm. Hiệu điện thế giữa hai hệ là SO V. Tính cường độ điện trường và cho biết đặc điểm điện trường, dạng đường sức điện trườn giữa hai tấm kim loại: A. điện trường biến đồi đường sức là đường cong. E=1200V/m B. điện trường biến đối tǎng dẫn, đường sức là đường tròn. E=800V/m C. điện trường đều.đường sức là đường thẳng, E=1200V/m D. điện trường đều.đường sức là đường thẳng, E=1000V/m Câu 17.1. : Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06cdot 1cdot 0^-15kg mang điện tích 4,8cdot 10^-18C nằm lơ lừng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu cách nhau 2 cm. Lấy g=10m/s^2 Giá trị hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại là A. 172,5 V. B. 217V. C. 127,5 v. D. 122,5 V Câu 17.2. Một hạt bụi tích điện có khối lượng m=10^-8g nằm cân bằng trong điện trường đều có hướng thẳng đứng xuống dưới và có cường độ E=1000V/m,g=10m/s^2 Diện tích của hạt bui là A. -10^-10C B. 10^-10C C. 10^-13C D. -10^-13C Câu 17.3. Để chân đoán hình ảnh trong y học người ta thường sử dụng tia X (hay tia Rơn-ghen) để chụp X quang và chụp CT. Cho rằng vùng điện trường giữa hại cực của ống của tia X là một điện trường đều. Khoảng cách giữa hai cực bằng 2 cm, hiệu điện thế giữa hai cực bằng 120 kV. Tính lực điện trường tác dụng lên electron có điện tích -1,6cdot 10^-19C 9,6cdot 10^-13N B. 9,6cdot 10^-17N C. 6.10^6N D. 6.10^4N Câu 17.4. Quả cầu nhỏ khối lượng m=25g mang điện tích q=2,5cdot 10^-7C được treo bởi một sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể và đặt vào trong một điện trường đều với cường độ điện trường E có phương nằm ngang và có độ lớn E=10^6V/m Góc lệch của dây treo so với phương thẳng đúng là A. 30^circ B. 60^circ C. 45^0 D. 75^circ THE NANG DIEN (S CAU) Câu 18.1. Công thức tính công của lực điện nào sau đây là SAI? B. A=qU A. A=qEd C. A=q(V_(M)-V_(N)) Câu 18.2. Cộng của lực điện không phụ thuộc vào D. A=qE A.vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi. B. cường độ của điện trường. C. hình dạng của đường đi. D. độ lớn điện tích dịch chuyển. Câu 18.3. Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đêu E là A=qEd trong đó d là A. khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối. B. khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường sức điện . C. độ dài của hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức điện. D. độ dài đại số của hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức điện. Câu 18.4. Công thức tính công của lực điện là A. A=qEd B. A=(qE)/(d) C. A=(qd)/(E) D. A=qUd Câu 19.1. Đơn vị đo hiệu điện thế là A. V/m C. J/s D. V B. J Câu 19.2. Trong các nhận định dưới đây về hiệu điện thế, nhận định không đúng là A. Hiệu điện thế đặc trưng cho khả nǎng sinh công khi dịch chuyển điện tích giữa hai điểm trong điện trường. B. Đơn vị của hiệu điện thế là V/C C. Công thức liên hệ cường độ điện trường và hiệu điện thế là U=E.d D. Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc vị trí của 2 điểm trong điện trường. Câu 19.3. Mối liên hệ giữa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM là B. U_(MN)lt U_(NM) A. U_(MN)gt U_(NM) C. U_(MN)=U_(NM) D. U_(MN)=-U_(NM) Câu 19.4. Công thức liên hệ cường độ điện trường và hiệu điện thế là

Câu hỏi

Câu 16.4. Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5 cm. Hiệu điện thế giữa hai hệ
là SO V. Tính cường độ điện trường và cho biết đặc điểm điện trường, dạng đường sức điện trườn
giữa hai tấm kim loại:
A. điện trường biến đồi đường sức là đường cong.
E=1200V/m
B. điện trường biến đối tǎng dẫn, đường sức là đường tròn.
E=800V/m
C. điện trường đều.đường sức là đường thẳng,
E=1200V/m
D. điện trường đều.đường sức là đường thẳng,
E=1000V/m
Câu 17.1. : Một quả cầu nhỏ khối lượng
3,06cdot 1cdot 0^-15kg mang điện tích 4,8cdot 10^-18C nằm lơ lừng giữa
hai tấm kim loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu cách nhau 2 cm. Lấy
g=10m/s^2 Giá trị hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại là
A. 172,5 V.
B. 217V.
C. 127,5 v.
D. 122,5 V
Câu 17.2. Một hạt bụi tích điện có khối lượng
m=10^-8g nằm cân bằng trong điện trường đều có
hướng thẳng đứng xuống dưới và có cường độ
E=1000V/m,g=10m/s^2 Diện tích của hạt bui là
A. -10^-10C
B. 10^-10C
C. 10^-13C
D. -10^-13C
Câu 17.3. Để chân đoán hình ảnh trong y học người ta thường sử dụng tia X (hay tia Rơn-ghen) để
chụp X quang và chụp CT. Cho rằng vùng điện trường giữa hại cực của ống của tia X là một điện
trường đều. Khoảng cách giữa hai cực bằng 2 cm, hiệu điện thế giữa hai cực bằng 120 kV. Tính lực
điện trường tác dụng lên electron có điện tích
-1,6cdot 10^-19C
9,6cdot 10^-13N
B. 9,6cdot 10^-17N
C. 6.10^6N
D. 6.10^4N
Câu 17.4. Quả cầu nhỏ khối lượng m=25g mang điện tích q=2,5cdot 10^-7C được treo bởi một sợi dây
không dãn, khối lượng không đáng kể và đặt vào trong một điện trường đều với cường độ điện trường
E có phương nằm ngang và có độ lớn E=10^6V/m
Góc lệch của dây treo so với phương thẳng đúng là
A. 30^circ 
B. 60^circ 
C. 45^0
D. 75^circ 
THE NANG DIEN (S CAU)
Câu 18.1. Công thức tính công của lực điện nào sau đây là SAI?
B. A=qU
A. A=qEd
C. A=q(V_(M)-V_(N))
Câu 18.2. Cộng của lực điện không phụ thuộc vào
D. A=qE
A.vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi.
B. cường độ của điện trường.
C. hình dạng của đường đi.
D. độ lớn điện tích dịch chuyển.
Câu 18.3. Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường
đêu E là A=qEd trong đó d là
A. khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối.
B. khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường sức điện .
C. độ dài của hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức điện.
D. độ dài đại số của hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức điện.
Câu 18.4. Công thức tính công của lực điện là
A. A=qEd
B. A=(qE)/(d)
C. A=(qd)/(E)
D. A=qUd
Câu 19.1. Đơn vị đo hiệu điện thế là
A. V/m
C. J/s
D. V
B. J
Câu 19.2. Trong các nhận định dưới đây về hiệu điện thế, nhận định không đúng là
A. Hiệu điện thế đặc trưng cho khả nǎng sinh công khi dịch chuyển điện tích giữa hai điểm trong
điện trường.
B. Đơn vị của hiệu điện thế là V/C
C. Công thức liên hệ cường độ điện trường và hiệu điện thế là U=E.d
D. Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc vị trí của 2 điểm trong điện trường.
Câu 19.3. Mối liên hệ giữa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM là
B. U_(MN)lt U_(NM)
A. U_(MN)gt U_(NM)
C. U_(MN)=U_(NM)
D. U_(MN)=-U_(NM)
Câu 19.4. Công thức liên hệ cường độ điện trường và hiệu điện thế là
zoom-out-in

Câu 16.4. Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5 cm. Hiệu điện thế giữa hai hệ là SO V. Tính cường độ điện trường và cho biết đặc điểm điện trường, dạng đường sức điện trườn giữa hai tấm kim loại: A. điện trường biến đồi đường sức là đường cong. E=1200V/m B. điện trường biến đối tǎng dẫn, đường sức là đường tròn. E=800V/m C. điện trường đều.đường sức là đường thẳng, E=1200V/m D. điện trường đều.đường sức là đường thẳng, E=1000V/m Câu 17.1. : Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06cdot 1cdot 0^-15kg mang điện tích 4,8cdot 10^-18C nằm lơ lừng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu cách nhau 2 cm. Lấy g=10m/s^2 Giá trị hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại là A. 172,5 V. B. 217V. C. 127,5 v. D. 122,5 V Câu 17.2. Một hạt bụi tích điện có khối lượng m=10^-8g nằm cân bằng trong điện trường đều có hướng thẳng đứng xuống dưới và có cường độ E=1000V/m,g=10m/s^2 Diện tích của hạt bui là A. -10^-10C B. 10^-10C C. 10^-13C D. -10^-13C Câu 17.3. Để chân đoán hình ảnh trong y học người ta thường sử dụng tia X (hay tia Rơn-ghen) để chụp X quang và chụp CT. Cho rằng vùng điện trường giữa hại cực của ống của tia X là một điện trường đều. Khoảng cách giữa hai cực bằng 2 cm, hiệu điện thế giữa hai cực bằng 120 kV. Tính lực điện trường tác dụng lên electron có điện tích -1,6cdot 10^-19C 9,6cdot 10^-13N B. 9,6cdot 10^-17N C. 6.10^6N D. 6.10^4N Câu 17.4. Quả cầu nhỏ khối lượng m=25g mang điện tích q=2,5cdot 10^-7C được treo bởi một sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể và đặt vào trong một điện trường đều với cường độ điện trường E có phương nằm ngang và có độ lớn E=10^6V/m Góc lệch của dây treo so với phương thẳng đúng là A. 30^circ B. 60^circ C. 45^0 D. 75^circ THE NANG DIEN (S CAU) Câu 18.1. Công thức tính công của lực điện nào sau đây là SAI? B. A=qU A. A=qEd C. A=q(V_(M)-V_(N)) Câu 18.2. Cộng của lực điện không phụ thuộc vào D. A=qE A.vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi. B. cường độ của điện trường. C. hình dạng của đường đi. D. độ lớn điện tích dịch chuyển. Câu 18.3. Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đêu E là A=qEd trong đó d là A. khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối. B. khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường sức điện . C. độ dài của hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức điện. D. độ dài đại số của hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức điện. Câu 18.4. Công thức tính công của lực điện là A. A=qEd B. A=(qE)/(d) C. A=(qd)/(E) D. A=qUd Câu 19.1. Đơn vị đo hiệu điện thế là A. V/m C. J/s D. V B. J Câu 19.2. Trong các nhận định dưới đây về hiệu điện thế, nhận định không đúng là A. Hiệu điện thế đặc trưng cho khả nǎng sinh công khi dịch chuyển điện tích giữa hai điểm trong điện trường. B. Đơn vị của hiệu điện thế là V/C C. Công thức liên hệ cường độ điện trường và hiệu điện thế là U=E.d D. Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc vị trí của 2 điểm trong điện trường. Câu 19.3. Mối liên hệ giữa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM là B. U_(MN)lt U_(NM) A. U_(MN)gt U_(NM) C. U_(MN)=U_(NM) D. U_(MN)=-U_(NM) Câu 19.4. Công thức liên hệ cường độ điện trường và hiệu điện thế là

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.0(283 phiếu bầu)
avatar
Thảo Linhngười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm

Trả lời

## Câu trả lời chi tiết:<br /><br />**Câu 16.4:**<br /><br />* **Giải:** Cường độ điện trường giữa hai tấm kim loại phẳng song song được tính theo công thức: $E = \frac{U}{d}$, trong đó U là hiệu điện thế và d là khoảng cách giữa hai tấm.<br /><br />* **Tính toán:** $E = \frac{50V}{0.05m} = 1000 V/m$<br /><br />* **Đặc điểm điện trường:** Điện trường giữa hai tấm kim loại phẳng song song là điện trường đều. Đường sức điện là những đường thẳng song song và cách đều nhau, hướng từ bản dương sang bản âm.<br /><br />* **Đáp án:** **D. điện trường đều. đường sức là đường thẳng, E = 1000V/m**<br /><br /><br />**Câu 17.1:**<br /><br />* **Giải:** Quả cầu nằm lơ lừng, lực điện cân bằng với trọng lực: $F_đ = mg$. Lực điện được tính theo công thức: $F_đ = qE$. Cường độ điện trường: $E = \frac{U}{d}$. Kết hợp các công thức, ta có: $q\frac{U}{d} = mg \Rightarrow U = \frac{mgd}{q}$<br /><br />* **Tính toán:** $U = \frac{(3.06 \times 10^{-15} kg)(10 m/s^2)(0.02 m)}{4.8 \times 10^{-18} C} \approx 127.5 V$<br /><br />* **Đáp án:** **C. 127,5 V**<br /><br /><br />**Câu 17.2:**<br /><br />* **Giải:** Hạt bụi cân bằng, lực điện cân bằng với trọng lực: $F_đ = mg$. Lực điện: $F_đ = qE$. Điện tích: $q = \frac{mg}{E}$<br /><br />* **Tính toán:** $q = \frac{(10^{-8} g)(10^{-3} kg/g)(10 m/s^2)}{1000 V/m} = 10^{-13} C$ Vì hạt bụi cân bằng và điện trường hướng xuống, điện tích của hạt bụi phải dương để lực điện hướng lên.<br /><br />* **Đáp án:** **B. 10⁻¹³ C**<br /><br /><br />**Câu 17.3:**<br /><br />* **Giải:** Cường độ điện trường: $E = \frac{U}{d}$. Lực điện tác dụng lên electron: $F = qE = q\frac{U}{d}$<br /><br />* **Tính toán:** $F = (-1.6 \times 10^{-19} C) \frac{120 \times 10^3 V}{0.02 m} = -9.6 \times 10^{-13} N$. Độ lớn của lực là $9.6 \times 10^{-13} N$<br /><br />* **Đáp án:** **A. 9.6 × 10⁻¹³ N**<br /><br /><br />**Câu 17.4:**<br /><br />* **Giải:** Lực điện cân bằng với thành phần trọng lực dọc theo dây treo: $F_đ = mg\tan\theta$. $F_đ = qE$. $\tan\theta = \frac{qE}{mg}$<br /><br />* **Tính toán:** $\tan\theta = \frac{(2.5 \times 10^{-7} C)(10^6 V/m)}{(25 \times 10^{-3} kg)(10 m/s^2)} = 1$. $\theta = \arctan(1) = 45^\circ$<br /><br />* **Đáp án:** **C. 45°**<br /><br /><br />**Câu 18.1:**<br /><br />* **Đáp án:** **D. A = qE** (Công thức này thiếu khoảng cách d)<br /><br /><br />**Câu 18.2:**<br /><br />* **Đáp án:** **C. hình dạng của đường đi**<br /><br /><br />**Câu 18.3:**<br /><br />* **Đáp án:** **D. độ dài đại số của hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức điện.**<br /><br /><br />**Câu 18.4:**<br /><br />* **Đáp án:** **A. A = qEd**<br /><br /><br />**Câu 19.1:**<br /><br />* **Đáp án:** **D. V**<br /><br /><br />**Câu 19.2:**<br /><br />* **Đáp án:** **B. Đơn vị của hiệu điện thế là V/C** (Đơn vị của hiệu điện thế là Vôn (V))<br /><br /><br />**Câu 19.3:**<br /><br />* **Đáp án:** **D. U<sub>MN</sub> = -U<sub>NM</sub>**<br /><br /><br />**Câu 19.4:**<br /><br />Câu hỏi này thiếu đề, cần bổ sung công thức liên hệ. Công thức chính xác là: **U = Ed** (Hiệu điện thế bằng cường độ điện trường nhân với khoảng cách).<br />