Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
Câu 15: Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh , nếu độ lớn của điện tích thử tǎng 3 lần thì độ lớn cường độ điện trường A. không đổi. B. giảm 3 lần. C. tǎng 3 lần. D. giảm 6 lần. Câu 16: Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn đến điểm đang xét tǎng 3 lần thì cường độ điện trường A. giảm 3 lần. B. tǎng 3 lần. C. giảm 9 lần. D. tǎng 9 lần Câu 17: Nếu tại một điểm có hai điện trường gây bởi 2 điện tích điểm Q_(1) âm và Q2 dương thì hướng của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bǎng A. hướng của véc tơ cường độ điện trường , gây bởi điện tích dương. B. hướng của véc tơ cường ; độ điện trường gây bởi điện tích âm. C. hướng của tổng 2 véc tơ cường độ điện trường điện trường thành phần. D. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích ở gần điểm đang xét hơn. Câu 18: Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn , cùng dấu.Cường độ điện trường tại một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương A. trùng với đường nối của AB. C. tạo với đường nối AB góc 45^0 B. trùng với đường trung trực của AB. D. vuông góc : với đường trung trực của AB Câu 19: Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn , cùng dấu . Điểm có điện trường tổng hợp bằng 0 là A. trung điểm của AB. B. tất cả các điểm trên trên đường trung trực của AB. C. các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác đều. D. các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác vuông cân. Câu 20: Cho hai quả cầu kim loại tích điện có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu đặt cách nhau một khoảng không đổi tại A và B thì độ lớn cường độ điện trường tại một điểm C trên đường trung trực của AB và tạo với A và B thành tam giác đều là E. Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt lại A và B thì cường độ điện trường tại C là A.E. B. 3E C. 2E D. 0. Câu 21: Quả cầu nhỏ mang điên tích 10^-9C đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại 1 điểm cách quả cầu 5 cm là A. 6.10^5V/m 2.10^4V/m C. 7,2cdot 10^3V/m 3,6cdot 10^3V/m Câu 22: Một điên tích điểm q=5cdot 10^-7C đặt tại điểm M trong điện trường, chịu tác dụng của lực điện trường có độ lớn 6.10^-2N. Cường độ điện trường tại M là: A. 2,4cdot 10^5V/m B. 1,2V/m 1,2cdot 10^5V/m D. 12.10^-6V/m Câu 23: Đặt một điên tích thử -2.10^-6C tại một điểm, nó chịu một lực điện 2.10^-3N có hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là A. 100V/m, từ trái sang phải. B. 100V/m từ phải sang trái. C. 1000V/m , từ trái sang phải. D. 1000V/m , từ phải sang trái. Câu 24: Đặt một điện tích thử 2.10^-6C tại một điểm,nó chịu một lực điên 2.10^-3N có hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là A. 100V/m từ trái sang phải. B. 100V/m , từ phải sang trái. C. 1000V/m từ trái sang phải. D. 1000V/m , từ phải sang trái Câu 25: Một điện tích -2.10^-6C đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1m có độ lớn và hướng là A. 18000V/m , hướng về phía nó. B. 18000V/m hướng ra xa nó. C. 9000V/m , hướng về phía nó. D. 9000V/m , hướng ra xa nó. Câu 26: Một điên tích 2.10^-6C đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1m có độ lớn hướng là A. 18000V/m , hướng về phía nó. B. 18000V/m hướng ra xa nó. D. 9000V/m , hướng ra xa nó. C. 9000V/m, hướng về phía nó. Câu 27: Tai một điểm có 2 cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau và có độ lớn là 6000V/m và 8000V/m . Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là A. 10000V/m B 7000V/m C. 5000V/m D. 6000V/m Câu 28: Một điểm cách một điên tích một khoảng cố định trong không khí có cường độ điện trường 2000V/m theo chiều từ phải sang trái . Khi đổ một chất điên môi có hằng số điện môi bằng 2 bao trùm điện tích điểm và điểm đang xét thì cường ; độ điện trường tại điểm đó có độ lớn và hướng là A. B. 2000V/m , hướng từ trái sang phải. 1000V/m hướng từ phải sang trái. 2000V/m , hướng từ phải sang trái. hướng từ trái sang phải. C. D. 1000V/m Câu 29: Cho 2 điện tích điểm q_(1)=5.10^-9C;q_(2)=5.10^-9C lần lượt đặt tại 2 điểm A. B cách nhau 10 cm trong chân không . Xác định cường độ điện trường tại điểm M nằm tai trung điểm của AB? B. 9000V/m hướng về phía điện tích dương. A. bằng 0. C. 9000V/m hướng về phía điện tích âm. D. 9000V/m hướng vuông góc với đường nối hai điện tích.
Câu 52. Hai quả cầu kim loại nhỏ có cùng kích thước, cùng ; khối lượng 90 g, được treo vào cùng một điểm bằng hai sợi dây mảnh cách điện có cùng chiều dài 1,5 m . Truyền cho mỗi quả cầu một điên tích 2,4cdot 10^-7C thì chúng đẩy nhau ra xa tới lúc cân bằng thì hai điện tích cách nhau một đoan a. Coi góc lệch của hai sợi dây so với phương thẳng đứng là rất nhỏ. Độ lớn của a là bao nhiêu? Lấy g=10m/s^2 A. 0,12 m. B. 0,12 cm. C. 0,12 dm. D. 0.12 mm. BÀI 2. ĐIÊN TRƯỜNG Câu 1: Điện trường là: A. môi trường không khí quanh điện tích. B. môi trường : chứa các điện tích C. môi trường bao quanh điện tích , gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó. D. môi trường dẫn điện. A. Điện trường là môi trường bao quanh điện tích,gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điên tích khác đặt trong nó. B. Xung quanh một hệ hai điện tích điểm đặt gần nhau chỉ có điện trường do một điện tích gây ra. C. Điên trường tác dụng lực điên lên các điên tích khác đặt trong nó. D. Véctơ cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q có chiều: hướng ra xa Q nếu Q dương, hướng về phía Q nếu Q âm Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về cường độ điện trường? A. Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng của lực điện trường tại điểm đó. B. Đơn vị của cường độ điện trường là V/m C. Cường độ điện trường là đại lượng đặc trưng cho độ manh, yếu của điện trường tại một điểm. D. Véctơ cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q có chiều: hướng ra xa Q nếu Q âm, hướng về phía Q nếu Q dương. Câu 4: Cường độ điện trường tai một điểm đặc trưng cho A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ. B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ nǎng lượng. C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó. D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó Câu 5: Véctơ ' cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều A. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tai điểm đó. B. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tai điểm đó. C. phụ thuộc độ lớn điên tích thử. D. phụ thuộc nhiệt độ của môi trường. Câu 6: Trong các đơn vị sau,đơn vị của cường độ điện trường là: A. V. B. V.m. C. V/m D. N Câu 7: Biểu thức tính cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q: A. E=k(Q)/(r) B E=k(Q)/(r^2) C. E=k(Q)/(2r) D E=k(Q)/(2r^2) Câu 8: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của điện trường đều? A. cường độ điện trường có hướng như nhau tại mọi điểm. B. cường độ điện trường có độ lớn như nhau tại mọi điểm. C. cường độ điện trường có độ lớn giảm dần theo thời gian. D. đường sức điện là những đường thẳng song song, cách đều Câu 9: Đường sức điện cho biết A. độ lớn lực tác dụng lên điện tích đặt trên đường sức ây. B. độ lớn của điện tích nguồn sinh ra điên trường được : biểu diễn bằng đường sức acute (a)y C. độ lớn điện tích thử cần đặt trên đường sức ấy. D. hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặc trên đường sức ấy. Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không phải đặc điểm của đường sức điện? A. Qua mỗi điểm trong điện trường có một và chỉ một đường sức điện mà thôi. B. Đường sức điện là những : đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó. C. Ở chỗ cường độ điện trường lớn thì các đường sức điện sẽ thưa, còn ở chỗ cường độ điện trường nhỏ thì các đường sức điện sẽ mau. D. Đường sức điện của điện trường tĩnh điện là đường không ; khép kín. Nó đi ra điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm. Câu 11: Cường độ điên trường là đại lượng B. vô hướng. có giá trị dương hoǎc âm. C. véctơ, phương chiều trùng với phương chiều của lực điện tác dụng lên điện tích dương. D. vectơ, có chiều luôn hướng vào điện tích. Câu 12: Cho một điên tích điểm - Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều A. hướng ra xa nó. B. hướng về phía nó. C. phụ thuộc độ lớn của nó. D. vào điên môi xung qua Câu 13: Cho một điện tích điểm +Q ; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều A. hướng về phía nó C. phụ thuộc độ lớn của nó. B. hướng ra xa nó. D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh Câu 14: Đô lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc A. độ lớn điện tích thử. B. độ lớn điện tích đó. C. khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó D. hằng số điện môi của của môi trường.
II. TULUAN Câu 1: Một bóng đèn 220V-100W nếu sử dụng đúng công suất điện định mức thi: a. Công suất tiêu thụ khi bóng đèn sáng là bao nhiêu? 6. Nǎng lượng điện mà bóng đèn tiêu thị trong 2h là bao nhiêu? c. Cường độ dòng điện chay qua dây tóc bóng đèn là bao nhiêu?
MỨC ĐỘ BIÉT - HIÊU lượng an Câu 1. Với c là tốc độ ánh sáng trong chân không, hệ thức Anhxtanh giữa nǎng lượng E và khối lượng m của vật là E=mc^2 B. E=m^2c D. E=2mc C. E=2mc^2 Câu 2. Cho tốc độ ánh sáng trong chân không là c Theo thuyết tương đối, một vật có khối lượng nghi mọ chuyển động với tốc độ v thì nó có khối lượng động (khối lượng tương đối tính) là D. m_(o)sqrt (1+((v)/(c))^2) A. (m_(o))/(sqrt (1-(frac (v){c))^2)} B. m_(o)sqrt (1-((v)/(c))^2) C. (m_(o))/(sqrt (1+(frac (v){c))^2)} Câu 3. Lực hạt nhân là lực nào sau đây? A, Lực điện. C. Lực tương tác giữa các nuclôn. B. Lực từ. D. Lực lương tác giữa các thiên hà. Câu 4. Phát biểu nào sau đây là sai? Lực hạt nhân A. là loại lực mạnh nhất trong các loại lực đã biết hiện nay. B. chi phát huy tác dụng trong phạm vi kích thước hat nhân. C. là lực hút rất mạnh nên có cùng bản chất với lực hấp dẫn nhưng khác bản chất với lực tĩnh điên. D. không phụ thuộc vào điện tích. Câu 5. Phạm vi tác dụng của lực tương tác mạnh trong hạt nhân là A 10^-13cm B. 10^-8cm C. 10^-10cm D. vô hạn. Câu 6. Độ hụt khối của hạt nhân (}_{Z)^AX là (tilde (a)tilde (a)tN=A-Z) A Delta m=Nm_(N)-Zm_(P) B Delta m=m-Nm_(P)-Zm_(P) Delta m=(Nm_(N)+Zm_(P))-m D Delta m=Zm_(P)-Nm_(N) Câu 7. Nǎng lượng liên kết riêng A. giống nhau với mọi hạt nhân. B. lớn nhất với các hạt nhân nhẹ. C. lớn nhất với các hạt nhân trung bình. D. lớn nhất với các hạt nhân nặng. Câu 8. Nǎng lượng liên kết riêng của một hạt nhân A. có thể dương hoặc âm. B. càng lớn thì hạt nhân càng bền. C. càng nhỏ thì hạt nhân càng bền. D. có thể bằng 0 với các hạt nhân đặc biệt. Câu 9. Một hạt nhân có nǎng lượng liên kết là Delta E tổng số nuclôn của hạt nhân là A Gọi nǎng lượng liên kết riêng của hạt nhân là varepsilon , công thức tính :nào sau đây là đúng ? A. varepsilon =(A)/(Delta E) B. varepsilon =(Delta E)/(A) C. varepsilon =Acdot Delta E D. varepsilon =(Delta E)/(A^2) Câu 10. Các hạt nhân bền vững thường có số khối A nằm trong phạm vi A. 50lt Alt 80 B. 30lt Alt 95 C. 60lt Alt 150 D 80lt Alt 160 Câu 11. Hạt nhân nào sau đây có nǎng lượng liên kết riêng lớn nhất ? D. Urani. A. Hêli. B. Cacbon. (C) Sắt. Câu 12. Tìm phát biểu sai về độ hụt khối. A. Độ chênh lệch giữa khối lượng m của hạt nhân và tổng khối lượng m_(0) của các nuclôn cấu tạo nên hạt nhân gọi là độ hụt khối. B. Khối lượng của một hạt nhân luôn nhỏ hơn tổng khối lượng của các nuclôn cấu tạo thành hạt nhân đó. C. Độ hụt khối của một hạt nhân luôn khác không. D. Khối lượng của một hạt nhân luôn lớn hơn tổng khối lượng của các nuclôn cấu tạo thành hạt nhân đó. Câu 13. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phản ứng hạt nhân? 4
Câu 1. Khi co xát một chiếc đũa thuỷ tinh vào tấm lụa, đũa thuỷ tinh nóng lên đồng thời nhiễm điện.Như vậy do cọ xát đũa thuỷ tinh nóng lên nên bị nhiễm điện. Nói như vậy có đúng không? Tại sao? Câu 2. Tại sao cánh quạt điên tạo ra gió mà vẫn bị bụi bám? Câu 3. Vào những ngày hanh khô không nên lau cửa kính hoặc màn hình Tivi bằng khǎn khô mà chỉ cần lấy chổi lông quét nhẹ. Tại sao? Câu 4. Dùng thanh thủy tinh cọ xát vào lụa . Biết thanh thủy tinh bị nhiễm điện dương, hãy cho biết mảnh lụa bị nhiễm điện gì?Tai sao? Câu 5. Dùng một viên pin nối với một bóng đèn pin nhỏ bằng dây dẫn thấy bóng đèn sáng. Hỏi bóng đèn pin còn sáng không nếu ta đảo chiều hai cực của pin? Câu 6. Cho các dụng cụ sau: một bóng đèn nhỏ, 2 nguồn điện mắc nổi tiếp., một số dây dẫn điện, 1 công tắc, 1 ampe kế. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện để ampe kế có thể đo được cường độ dòng điện chạy qua đèn. Câu 7. Hãy kể tên một số chất cách điện và một số chất dẫn điện ở điều kiện thường. Câu 8.Thường trong các mạch điện đều có gắn cầu chì. Cầu chì có tác dụng như thế nào? Nêu công dụng của một số thiết bị điện:. Cầu chì, cầu dao tự động,Role? Câu 9. Dòng điện là gì?Nêu quy ước chiều dòng điên? Câu 10.Nguồn điện có tác dụng gì? Trình bày các tác dụng của dòng điên? Câu 11. Nêu khái niệm về cường độ dòng điện và hiệu điện thế?