Câu hỏi

Câu 7: Don vi nào sau đây không phài đơn vị của động nang? A. J B. Kgcdot m^2/s^2 (C) N.m D. N.s Câu 8: Vật nào sau đây không có khả nǎng sinh công? A. Dong nuroclu dang chảy mạnh B. Viên đạn đang bay. C. Bua may dang rori D. Hòn đá đang nằm trên mạt đất. Câu 9: Lực nào sau đây không làm vật thay đổi động nang? A. Lure cung hurong với vận tốc vật B. Lực vuông góc với vận tốc vật C. Lực ngược hương với vận tốc vật D. Lực hợp với vận tốc 1 góc nào đó. Câu 10: Có hai vật mi và m:cùng khối lượng 2m chuyển động thẳng đều cùng chiều, vận tốc mi so với m_(2) có độ lớn bằng v, vận tốc của m2 so với người quan sát đứng yên trên mặt đất cũng có độ lớn bằng v. Kết luận nào sau đây là sai? A. Dong nang cua m trong hệ quy chiếu gắn với m2 là mv^2 B. Động nang cua mz trong hệ quy chiếu gắn với người quan sát là mv^2 C. Động nǎng của mi trong hệ quy chiếu gắn với người quan sát là 2mv^2 D. Động nǎng của mi trong hệ quy chiếu gần với người quan sát là 4mv^2 Câu 11: Chọn phát biểu sai. Động nǎng của vật không đổi khi vật: A. chuyển động với gia tốc không đổi. B. chuyển động tròn đều. C. chuyển động thẳng đều. D. chuyển động với vận tốc không đổi Câu 12: Có ba chiếc xe ô tô với khối lượng và vận tốc lần lượt là: Xe A: m,v. Xe B: (m)/(2) 3v. Xe C:3m, (v)/(2) Thứ tự các xe theo thứ tự động nǎng tǎng dần là A (A,B,C) (B,C,A) C. (C,A,B) D. (C,B,A) Câu 13: Chọn phát biểu đúng. Động nǎng của vật tǎng gấp đôi khi: A. m không đôi, v tǎng gấp hai. B. m tǎng gấp hai, v giảm còn nửa. C. m giảm còn nửa.v tǎng gấp hai.D. m không đôi, v giảm còn nữa. Câu 14: Khi vận tốc của vật tǎng gấp đôi, khối lượng tǎng gấp đôi thì: A. động nǎng tǎng gấp đôi. B. động nǎng tǎng gấp 4. C. động nǎng tǎng gấp 8. D. Động nǎng tǎng gấp 6. Câu 15: Một ô tô khối lượng m đang chuyển động với vận tốc overrightarrow (v) thi tài xế tắt máy. Công của l sát tác dụng lên xe làm xe dừng lai là: A. A=(mv^2)/2 B. A=-(mv^2)/2 C. A=mv^2 D. A=-mv^2 Câu 16: Xe A khối lượng 500kg chạy với vận tốc 60km/h xe B khối lượng 2000kg chay tốc 30km/h Động nǎng xe A có giá trị bằng: A. Nửa động nǎng xe B. B. bằng động nǎng xe B C. gấp đôi động nǎng xe B. D. gấp bốn lần động nǎng xe B, Câu 17: Một vật có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với tốc độ 72km/h thì động nà bằng A. 7200J B. 200J C 200 kJ Câu 18: Cccc một ô tô có khối lượng 1 tấn khởi hành không vận tốc ban đầu với gia t coi ma sát không đáng kể. Động nǎng của ôtô khi đi được Sm là A. 10^4J B. 5000J c 1,5cdot 10^4J
Giải pháp
4.1(337 phiếu bầu)

Duy Phongthầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
**Câu 7:** Đáp án đúng là **D. N.s**. N.s là đơn vị của xung lượng (impuls), không phải đơn vị của động năng. Đơn vị của động năng là Joule (J), tương đương với kg.m²/s² và N.m.<br /><br />**Câu 8:** Đáp án đúng là **D. Hòn đá đang nằm trên mặt đất**. Hòn đá không có vận tốc, do đó không thể sinh công. Động năng của một vật phụ thuộc vào vận tốc của nó.<br /><br />**Câu 9:** Đáp án đúng là **B. Lực vuông góc với vận tốc vật**. Lực vuông góc với vận tốc không làm thay đổi độ lớn vận tốc, chỉ làm thay đổi hướng vận tốc. Do động năng phụ thuộc vào bình phương vận tốc, nên lực vuông góc không làm thay đổi động năng.<br /><br />**Câu 10:** Đáp án đúng là **C. Động năng của m₁ trong hệ quy chiếu gần với người quan sát là 2mv²**. Trong hệ quy chiếu gắn với m₂, vận tốc của m₁ là v. Động năng của m₁ trong hệ quy chiếu này là (1/2)mv². Trong hệ quy chiếu gắn với người quan sát, vận tốc của m₁ là 2v (vì cả hai vật cùng chiều và có vận tốc tương đối là v). Do đó, động năng của m₁ trong hệ quy chiếu này là (1/2)m(2v)² = 2mv².<br /><br />**Câu 11:** Đáp án đúng là **A. chuyển động với gia tốc không đổi**. Gia tốc không đổi có nghĩa là vận tốc đang thay đổi, dẫn đến động năng cũng thay đổi. Chuyển động thẳng đều và vận tốc không đổi đều có động năng không đổi. Chuyển động tròn đều có vận tốc không đổi về độ lớn nhưng hướng thay đổi nên động năng cũng không đổi.<br /><br />**Câu 12:** Động năng được tính bằng công thức: E<sub>đ</sub> = (1/2)mv². Tính động năng của từng xe:<br />* Xe A: E<sub>đA</sub> = (1/2)mv²<br />* Xe B: E<sub>đB</sub> = (1/2)(m/2)(3v)² = (9/4)mv²<br />* Xe C: E<sub>đC</sub> = (1/2)(3m)(v/2)² = (3/8)mv²<br />Thứ tự động năng tăng dần là C, A, B. Đáp án đúng là **C. (C, A, B)**<br /><br />**Câu 13:** Đáp án đúng là **A. m không đổi, v tăng gấp hai**. Động năng tỉ lệ thuận với bình phương vận tốc. Nếu vận tốc tăng gấp đôi, động năng tăng gấp bốn (2² = 4).<br /><br />**Câu 14:** Đáp án đúng là **C. động năng tăng gấp 8**. Nếu cả vận tốc và khối lượng đều tăng gấp đôi, động năng sẽ tăng gấp 8 lần (2 * 2² = 8).<br /><br />**Câu 15:** Đáp án đúng là **B. A = -(mv²/2)**. Công của lực ma sát làm giảm động năng của xe xuống 0. Công âm vì lực ma sát ngược chiều chuyển động.<br /><br />**Câu 16:** Đổi vận tốc sang m/s: v<sub>A</sub> = 60 km/h = 50/3 m/s; v<sub>B</sub> = 30 km/h = 25/3 m/s.<br />* E<sub>đA</sub> = (1/2)(500)(50/3)² ≈ 69444 J<br />* E<sub>đB</sub> = (1/2)(2000)(25/3)² ≈ 69444 J<br />Động năng xe A bằng động năng xe B. Đáp án đúng là **B. bằng động năng xe B**<br /><br />**Câu 17:** Đổi khối lượng và vận tốc: m = 1000 kg; v = 72 km/h = 20 m/s.<br />E<sub>đ</sub> = (1/2)(1000)(20)² = 200000 J = 200 kJ. Đáp án đúng là **C. 200 kJ**<br /><br />**Câu 18:** Sử dụng định lý động năng: W<sub>đ</sub> = A = Fs. Gia tốc a cần được cho trong đề bài để tính lực F. Không đủ thông tin để giải câu này.<br /><br /><br />