Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
Câu 64: Khi một vật chuyển động RTD từ trên xuống dưới thì: A. thế nǎng của vật giảm dần. B. động nǎng của vật giảm dần. C. thế nǎng của vật tǎng dần. D. động lượng của vật giảm dần. Câu 65: Cơ nǎng của một vật bằng A. hiệu của động nǎng và thế nǎng của vật. nǎng của vật. B. hiệu của thế nǎng và động C. tổng động nǎng và thế nǎng của vật. nǎng của vật. D. tích của động nǎng và thế Câu 69: Một vật nhỏ được ném thẳng đứng hướng xuống từ một điểm phía trên mặt đất. Trong quá trình vật rơi A. Thế nǎng tǎng. B. Động nǎng giảm. C. Cơ nǎng không đổi. D. Cơ nǎng cực tiểu ngay trước khi chạm đất. Câu 66: Một vật khối lượng m rời độ cao từ h xuống h, xét trong trường hợp lí tưởng. Chọn gốc thế nǎng tại đất. Khi rời độ cao h, xuống h . thì A. Động nǎng tǎng., thế nǎng giảm B Động nǎng giảm., thế nǎng tǎng C. Động nǎng giảm , thế nǎng giảm tǎng D. Động nǎng tǎng , thế nǎng Câu 67: Một ô tô khối lượng 4 tấn chuyển động với vận tốc không đổi 54 km/h . Động nǎng của ô tô tải bằng A. 450 kJ. B. 69 kJ. C. 900 kJ. D. 120 kJ. Câu 68: Một ôtô khối lượng 1000 kg chuyển động với vận tốc 72km/h Động nǎng của ô tô có giá trị: A. 10^5J 25,92cdot 10^5J C. 2.10^5J D. 51,84cdot 10^5J Câu 69: Một vật có khối lượng m=400g và động nǎng 20 J. Khi đó vận tốc của vật ? A. 0,32m/s B. 36km/h C. 36m/s D.10 km/h Câu 70: Một vật trọng lượng 10 N có động nǎng 50 J (Lấy g=10m/s^2) ). Khi đó vân tốc của vật bằng A. 10m/s B. 7,1m/s C. 1m/s D. 0,45m/s Câu 71: Vận động viên Hoàng Xuân Vinh bắn một viên đạn có khối lượng 100g bay ngang với vận tốc 300m/s xuyên qua tấm bia bằng gỗ dày 5cm. Sau khi xuyên qua bia gỗ thì đạn có vận tốc 100m/s . Tính lực cản của tấm bia gỗ tác dụng lên viên đạn. A. 8000N B. 6000N C. 3600N D. 5600N
Câu 54: Một dây cáp sử dụng động cơ điện tạo ra một lực không đổi 50 N tác dụng lên vật và kéo vật đi một đoạn đường 30 m trong thời gian 1 phút. Công suất của động cơ là A. 50 W. B. 25 W. C. 100 W. D. 75 W. Câu 55: Cần một công suất bằng bao nhiêu để nâng đều một hòn đá có trọng lượng 50N lên độ cao 10m trong thời gian 2s: A. 2,5W B. 25W C. 250W D. 2,5kW Câu 56: Một người cố gắng ôm một chồng sách có trọng lượng 50N cách mặt đất 1,2m trong suốt thời gian 2 phút. Công suất mà người đó đã thực hiện được là: A. 50W B. 60W C. 30W D. OW Câu 57: Một chiếc xe có khối lượng 1,1 tấn bắt đầu chạy với vận tốc bằng không với gia tốc là 4,6m/s^2 trong thời gian 5s.Công suất trung bình của xe bằng: A. 5,82.10'W B. 4,82.10 W C. 2,53.10 W D. 4,53.10W Câu 58: Một động cơ điện cỡ nhỏ được sử dụng để nâng một vật có trọng lượng 2,0 N lên cao 80 cm trong 4 ,0s. Hiệu suất của động cơ là 20% . Công suất điện cấp cho động cơ bằng A. 0,080 W. B. 2,0 W. C. 0,80 W. D. 200 W. Câu 59: Một động cơ điện được thiết kế để kéo một thùng than nặng từ dưới mỏ có độ sâu lên trên mặt đất trong thời gian phút. Hiệu suất của động cơ là Công suất toàn phân của động cơ là A. B. C. D. BÀI 17 ĐỘNG NĂNG VÀ THẾ NĂNG. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CO NĂNG Câu 60: Biểu thức tính động nǎng của vật là: A. W_(d)=mv B. W_(d)=mv^2 C. W_(d)=mv^2/2 D. W_(d)= mv/2 Câu 61: Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Động nǎng là đại lượng vô hướng và có giá trị bằng tích của khối lượng và bình phương vận tốc của vật. B. Động nǎng là đại lượng vectơ và có giá trị bằng tích của khối lượng và bình phương vận tốc của vật. C. Động nǎng là đại lượng vô hướng và có giá trị bằng một nữa tích của khối lượng và bình phương vận tốc của vật. D. Động nǎng là đại lượng vectơ và có giá trị bằng một nữa tích của khối lượng và bình phương vận tốc của vật. Câu 62: Đại lượng vật lí nào sau đây phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường? A. Động nǎng. B. Thế nǎng. C. Trọng lượng. D. Động lượng. Câu 63: Chọn phát biểu sai khi nói về thế nǎng trọng trường: A. Thế nǎng trọng trường của một vật là nǎng lượng vật có do nó được đặt tại một vị trí xác định trong trọng trường của Trái đất. B. Khi tính thế nǎng trọng tường, có thể chọn mặt đất làm mốc tính thế nǎng. C. Thế nǎng trọng trường có đơn vị là N/m^2 D. Thế nǎng trọng trường xác định bằng biểu thức W=mgZ
Câu 42: Một tàu chạy trên sông theo đường thẳng kéo một xà lan chở hàng với một lực không đối F=5.10^3N Lực thực hiện một công A=15.10^circ J thì xà lan rời chỗ theo phương của lực được quãng đường là: A. 6km. B. 3km. C. 4km. D. 5km. Câu 43: Thả rơi một hòn sỏi khối lượng 50 g từ độ cao 1,2 m xuống một giếng sâu 3 m . Công của trọng lực khi vật rơi chạm đáy giếng là (Lấy g=10 m/s^2 A. 60 J. B. 1,5 J. C. 210 J. D. 2,1 J. Câu 44: Một vận động viên đầy tạ đẩy một quả tạ nặng 2kg dưới một góc nào đó so với phương nằm ngang. Quả tạ rời khỏi tay vận động viên ở đô cao 2m so với mặt đất. Công của trọng lực thực hiện được kể từ khi quả tạ rời khỏi tay vận động viên cho đến lúc rơi xuống đất (lấy g=10m/s^2) là: A. 40J B. 20 J C. 10J D. 80 J Câu 45: MộT ô tô chạy trên đường với vận tốc 72km/h với công suất của động cơ là 60kW.Công của lực phát động của động cơ khi ô tô chạy được quãng đường 6km là A. 18.10^6J B. 12.10^6J C. 15.10^6J D. 17.10^6J Câu 46: Một vật khối lượng 2kg RTD từ độ cao 10m so với mặt đất.Bỏ qua sức cản không khí,lấy g=9,8m/s^2 Sau khoảng thời gian 1,2s trọng lực đã thực hiện một công là: A. 138,3J B. 150J C. 180J D. 205,4J BÀI 16: CÔNG SUẤT VÀ HIỆU SUẤT Câu 47. Gọi A là công mà một lực đã sinh ra trong thời gian t để vật đi được quãng đường s Công suất là A. P=(A)/(t) B. P=(t)/(A) P=(A)/(s) D. P=(s)/(A) Câu 48. Một lực tác dụng vào một vật nhưng vật đó không chuyển động. Điều này có nghĩa là A. lực đã sinh công. B. lực không sinh công. C. lực đã sinh công suất. D. lực không sinh công suất. Câu 49. Đơn vị nào sau đây không được dùng để đo công suất? A. B. C. HP. D. kgcdot m^2/s^3 Câu 50. Công suất được xác định bằng: A. tích của công và thời gian thực hiện công. B. công thực hiện trong một đơn vị thời gian. C. công thực hiện được trên một đơn vị chiều dài. D. giá trị công thực hiện đượC. Câu 51. Một ô tô chạy trên đường với vận tốc 72km/h với công suất của động cơ là 60kW.Lực phát động của động cơ là: A. 2500N B. 3000N C. 2800N D. 1550N Câu 52: Một bóng đèn sợi đốt có công suất tiêu thụ nǎng lượng Thời gian thắp sáng bóng đèn là A. B. C. D. Câu 53: Động cơ của một thang máy tác dụng lực kéo 20 000 N để thang máy chuyển động thẳng lên trên trong 10 s và quãng đường đi được tương ứng là 18 m.Công suất trung bình của động cơ là A. 36 kW B. 3,6 kW C. 11 kW D. 1,1
Câu 8 Một ô tô đang chạy với vận tốc 70km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với tốc độ v(t)=-10t+30 (m/s) . Tính quãng đường ô tô đi được sau 3 giây kể từ khi hãm phanh? Chọn một đáp án đúng A ) 45 (m). B 45 (m). B C 45 (m). D ) 45 (m).
Một bạn nhỏ ném quả bóng thẳng đứng lên trên và chạy ra khỏi vị trí ném bóng ngay sau khi ném bóng. Quả bóng bay lên đến độ cao cực đại cách mặt đất 6 m thì rơi trở lại mặt đất. Biết quả bóng rời khỏi tay bạn nhỏ ở độ cao 1,5 m so với mặt đất, bỏ qua mọi lực cản và lấy g=10m/s^2 a. Tính độ lớn vận tốc của quả bóng ngay sau khi rời tay bạn nhỏ. b. Sau bao lâu quả bóng chạm đất?