Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
Câu 5: Công toàn phần thực hiện để tǎng tốc một chiếc xe nặng 1000 kg từ 10 lên 20m/s bằng 400 000 J. 200 000 J. 150 00 O J. 300 00 O J.
16. (0.2 điểm) Trong chuyên động tịnh tiến của vật rắn thì: A. Các điểm thuộc vật rǎn chuyên động theo các đường song song B. Các điểm thuộc vật rǎn có cùng vận tốc C. Các điểm thuộc vật rǎn có cùng gia tốc D. Tất cả đều đúng
16. Giả sử rằng bạn gặp một ghi chú khoa học cổ mô tả nhiệt giai gọi là z trong đó điểm bằng ứng với nhiệt độ -14,0^circ Z và điểm sôi của nước là 65,0^circ Z . Ứng với độ biến thiên 53,0^circ F trong nhiệt giai Fahrenheit thì đô biến thiên nhiệt độ Delta T trong nhiệt giai Z là A 23,3^circ Z. B. 46,6^circ Z C. 53,0^circ Z D. 79,0^circ Z. 17. Thực hiện thí nghiệm sử dụng 2 nhiệt kế giống nhau và được chế tạo dựa trên sự nở dài của cột chất lỏng trong ống thủy tinh. Hình vẽ nào bên dưới phù hợp với trường hợp nhiệt kế 1 đươc đặt vào một cốc đựng nước nóng còn nhiệt kế 2 được đặt vào một cốc đựng nước lạnh? 1 2 H1 1 2 H2 1 2 H3 1 2 H4
176 Câu 5: Một xe lửa bắt đầu rời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1m/s^2 Khoảng thời gian đé xe đạt được vận tốc 10m/s là B. 200 s. C. 300 s. D. 100 s. Câu 6: Cho hình vuông ABCD có cạnh là a, một vật chuyển động từ A đến B rồi từ B đến C. Quãng đường và độ dịch chuyển của vật lần lượt là B. a và asqrt (2) c asqrt (2)vgrave (a)a D. 2a và 2a
phân ng của àn toàn III Dê về nhà Thisinh trá lời từ câu 1 đến câu 18. Mối câu hol thí sinh chỉ chọn một phương án. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm) Câu 1: Vật (chất) nào dưới đây có nhiệt độ nóng chảy xác định? A. Miếng nhưa thông B. Hat đường C. Nhưa đường D. miếng cao su Câu 2: Dơn vị của nhiệt nóng chày là B. 1/kgcdot dacute (o) 1/kg D. kg/l A. Câu 3: Gọi Q là nhiệt lượng cần truyền cho vật có khối lượng m để làm vật nóng chảy hoàn toàn vật ở nhiệt độ nóng chảy mà không thay đối nhiệt độ của vật.Nhiệt nóng chảy riêng của chất đó là 2. công thức đúng là D. Q=lambda /m A. lambda =Qcdot m B. Q=lambda m C. m=Q.lambda Dùng bảng số liệu sau đề trả lời các câu hỏi Câu 4: Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chây hoàn toàn 100g nước đá là A. 3,34cdot 10^5J B. 33.4kJ C. 3,34k] D. 0,334kl Câu 5: Chọn đáp án đúng A. Sắt có nhiệt độ nóng chảy lớn nhất nên nhiệt nóng cháy riêng của nóiôn nhất B. Nhiệt dung của đồng lớn hơn của chỉ C. Cân nhiệt lượng 1.8.10^5 để làm nóng chày đồng D. Cần nhiệt lượng 0,25.10^5 để làm nóng chảy hoàn toàn 1kg chỉ ở 327^circ C Câu 6: Khong the kết luận gì về nhiệt nóng chảy riêng của chất nào dưới đây?