Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
Câu 72: Một vật khối lượng 1,0 kg có thế nǎng 1,0 J đối với mặt đất. Lấy g =9,8m/s^2 . Khi đó, vật ở độ cao bằng bao nhiêu? A. 0,102 m B. 1,0 m C. 9,8 m D. 32 m Câu 73: Một cần cẩu nâng một conteno khối lượng 3000kg từ mặt đất lên độ cao 2m (tính theo sự di chuyển của trọng tâm conteno'). Lấy g=9,8m/s^2 chọn mốc thế nǎng ở mặt đất. Thế nǎng trọng trường của . contenơ khi nó ở độ cao 2m là: A. 58800J B. 85800J C. 60000J D. 11760J Câu 74: Từ điểm M (có độ cao so với mặt đất bằng 0,8 m)ném lên một vật với vân tốc đầu 2m/s . Biết khối lượng của vật bằng 0,5 kg, lấy g=10m/s^2 Cơ nǎng của vật bằng bao nhiêu? A. 4J. B. 8 J. C. 5 J. D.1J. Câu 75: Một hòn bi khối lượng 20g được ném thǎng đứng lên cao với vận tốc 4m/s từ đô cao 1 ,6m so với mặt đất. Cho g=9,8m/s^2 . Trong hệ quy chiếu gắn với mặt đất các giá trị động nǎng, thế nǎng và cơ nǎng của hòn bi tại lúc ném vật. A. 0,16J ; 0,31J; 0,47J. B. 0.32J: 0..62J: 0.47J. C. 0.24J : 0.18J: 0.54J. D. 0.18 J: 0.48J: 0 .80J. Câu 76: Một vật khối lượng m được ném từ mặt đất lên cao. Chọn gốc thế nǎng tại mặt đất.. Tìm nhận xét đúng A. Động nǎng tǎng , thế nǎng giảm tǎng B Động nǎng giảm , thế nǎng C. Động nǎng giảm , thế nǎng giảm tǎng D. Động nǎng tǎng , thế nǎng Câu 77: vật đặt trong trọng trường , thì cơ nǎng trọng trường của vật được xác định A. W=(1)/(2)mv+mgh . B. W=(1)/(2)mv^2+mgh . C. W=(1)/(2)mv^2+(1)/(2)k(Delta l)^2 . D. W=(1)/(2)mv^2+(1)/(2)kcdot Delta l
Câu 72: Một vật khỏi lượng 1,0 kg có the nǎng 1,0 J đôi với mặt đất.. Lay g =9,8m/s^2 . Khi đó, vật ở độ cao bǎng bao nhiêu? A. 0.102 m B. 1,0 m C. 9.8 m D. 32 m Câu 73: Một cần cầu nâng một conteno khối lượng 3000kg từ mặt đất lên độ cao 2m (tính theo sự di chuyển của trọng tâm conteno). Lấy g=9,8m/s^2 chọn mốc thế nǎng ở mặt đất. Thế nǎng trọng trường của conteno khi nó ở đô cao 2m là: A. 58800J B. 85800J C. 60000J D. 11760J Câu 74: Từ điểm M (có đô cao so với mặt đất bằng 0,8 m) ném lên một vật với vận tốc đầu 2m/s . Biết khối lượng của vật bằng 0,5 kg, lấy g=10m/s^2 Cơ nǎng của vật bằng bao nhiêu? A. 4J. B. 8 J. C. 5 J. D.1 J. Câu 75: Một hòn bi khối lượng 20g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 4m/s từ độ cao 1 ,6m so với mặt đất. Cho g=9,8m/s^2 . Trong hệ quy chiếu gắn với mặt đất các giá trị động nǎng, thế nǎng và cơ nǎng của hòn bi tại lúc ném vật. A. 0,16J: 0,31J: 0 .47J. B. 0.32J: 0 ,62J; 0,47J. C. 0.24J ; 0,18J; 0.54J. D. 0,18J: 048J: 0.80J. Câu 76: Một vật khối lượng m được ném từ mặt đất lên cao. Chọn gốc thế nǎng tại mặt đất.. Tìm nhận xét đúng A. Động nǎng tǎng., thế nǎng giảm tǎng B Động nǎng giảm., thế nǎng C. Động nǎng giảm , thế nǎng giảm tǎng D. Động nǎng tǎng , thế nǎng Câu 77: vật đặt trong trọng trường , thì cơ nǎng trọng trường của vật được xác định A. W=(1)/(2)mv+mgh . B. W=(1)/(2)mv^2+mgh c W=(1)/(2)mv^2+(1)/(2)k(Delta l)^2 . D. W=(1)/(2)mv^2+(1)/(2)kcdot Delta l
PHAN III. CAU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGÁN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 4 Câu 1. Một điện tích 5nC đặt trong chân không. Cường độ điện trường cách điện tích 3m bằng bao nhiêu V/m Câu 2. Cho điện tích q_(1)=2cdot 10^-6c và q_(2)=3cdot 10^-6c tại A và B cách nhau 3cm trong chân không. Lực tương tác giữa hai điện tích có độ lớn bằng bao nhiêu N? Câu 3. Một tụ điện được tích dưới hiệu điện thế 6V thì điện tích trên tụ bằng 3.10^-8C . Điện dung của tụ bằng bao nhiêu nF? Câu 4. Hai tụ điện có điện dung lần lượt 3nF và 6nF mắc nối tiếp thì điện dung tương đương của chúng lúc đó bằng bao nhiêu nF
Câu 9. Một tụ điện có điện dung 2mu F được tích điện ở hiệu điện thế 12 V. Nǎng lượng điện trường dự trữ trong tu điện là A. 144J B. 1,44cdot 10^-4J C. 1,2cdot 10^-5 J 1). 12J
Câu 11: Cho hai điện tích điểm q1=36cdot 10^-6C;q2=4cdot 10^-6C đặt tại hai điểm A, B trong chân không, AB=100cm . Điểm C tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng không A. cách A 75 cm và cách B 25 cm. B. cách A 50 cm và cách B 50 cm. C. cách A 20 cm và cách B 80 cm. D. cách A 25 cm và cách B 75 cm. Câu 12. Hai bản phẳng kim loại có kích thước lớn bằng nhau, đặt song song với nhau, cách nhau một khoảng d=6cm tích điện trái dấu và có độ lớn bằng nhau. Hiệu điện thế giữa hai bản phẳng là 24v. Độ lớn cường độ điện trường giữa hai bản phẳng là: A. 400V/m B. 4V/m C. 144V/m D. 1,44V/m đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c),