Trợ giúp bài tập về nhà môn Hóa học
Giải toán hóa học của QuetionAI là một công cụ dạy kèm hóa học cấp trung học cơ sở, có thể tóm tắt các phản ứng và phương trình hóa học quan trọng cho người dùng trong thời gian thực, đồng thời có hệ thống học tập mạnh mẽ để ngay cả học sinh yếu nền tảng cũng có thể dễ dàng nắm vững hóa học.
Bạn không còn phải lo lắng về các tính chất nguyên tố của bảng tuần hoàn nữa. Tại đây bạn có thể dễ dàng truy cập các phản ứng hóa học và nguyên lý phản ứng tương ứng với từng nguyên tố. Suy ra cấu trúc ban đầu của phân tử và nguyên tử từ những hiện tượng vĩ mô có thể nhìn thấy được là một kỹ thuật nghiên cứu hóa học mà chúng tôi luôn ủng hộ.
1. Mire độ nhạn biết BNT TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1. Nguyên tổ hóa học là những nguyên tử có cùng A. số khối. C. số proton. D. số neutron và số proton. B. số neutron. A. Số proton. Câu 2. [KNTT.SBT] Số hiệu nguyên tứ cho biết thông tin nào sau đây? C. Số khối. Câu 3. Số hiệu nguyên tử cho biết B. Số neutron. A. số proton trong hạt nhân nguyên tử. D. Nguyên tử khối. C. số electron trong nguyên tử. B. điện tích hạt nhân nguyên tử. Câu 4. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử (kí hiệu là Z) của một nguyên tố gọi là A. số khối. D. Cả A, B , D đều đúng. D. số neutron B. nguyên tử khối. Câu 5. Kí hiệu chung của mọi nguyên tử là (}_{Z)^AX , trong đó A, Z và X lần lượt là A. số khối, kí hiệu nguyên tố, số hiệu nguyên tử. C. số hiệu nguyên tử. B. số khối, số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tố. C. số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tố, số khối. C. số hiệu nguyên tử, số khối, kí hiệu nguyên tố. Câu 6. Một nguyên tử được đặc trưng cơ bản bằng A. Số proton và điện tích hạt nhân. B. Số proton và số electron. C. Số khối A và số neutron. D. Số khối A và điện tích hạt nhân. Câu 7. Số N trong nguyên tử của một nguyên tố hóá học có thể tính được khi biết số khối nguyên tử (Z) theo công thức: A. A=Z-N B. N=A-Z C. A=N-Z D. Z=N+A. Câu 8. Điện tích hạt nhân của nguyên tử chlorine có 17 electron là A. +15 B. +16 C. +17 D. +18. Câu 9. [KNTT > SBT] Kí hiệu nguyên tử nào sau đây được viết đúng? A. (}_{7)^15N B. {}^16O C. (}_{16)S D. Mg_(12)^24 Câu 10. Số hạt electron của nguyên tử có kí kiệu (}_{8)^16O là A. 8. B. 6. C. 10. D. 14. Câu 11. (B.13): Số proton và số neutron có trong một nguyên tử aluminium (_(13)^27Al) lần lượt là D. 13 và 13. A. 13 và 14. B. 13 và 15. C. 12 và 14. môi môi loại đồng vị có trong 6,354 gam đồng. {}^65Cu Nguy , sing vị bên là {}^63Cu và
Bài 1. Sản xuất amoniac trong công nghiệp dựa trên phương trình hóa học sau: 2N2(g)+3H2(g)leftharpoons 2NH3(g) rH^0298=-92kJ a. Cân bǎng hóa học sẽ chuyển dịch về phía tạo NH_(3) nhiều hơn khi thay đối nồng độ Giải thich.b. Cho 7.437 lít H_(2) (đkc) tác dụng với lượng dư khí N_(2) . Tính thể tích NH_(3) thu được sau phản ứng (đkc), biết H
100 mu mathrm(mol) / mathrm(m)^2 / mathrm(s) 150 mu mathrm(mol) / mathrm(m)^2 / mathrm(s) 200 mu mathrm(mol) / mathrm(m)^2 / mathrm(s) 300 mu mathrm(mol) / mathrm(m)^2 / mathrm(s)
Câu 8: (SBT Hóa học 12 NC)Có bao nhiêu ester hai chức có công thức phân tử C_(4)H_(6)O_(4) là đồng phân cấu tạo của nhau? square
Bài 4. Cho phản ứng : CCl_(3)COOHarrow CHCl_(3)+CO_(2) 44^0C:k_(1)=2,19.10^-7s^-1 100^circ C:k_(2)=1,32.10^-3s^-1 a. Tính hệ số nhiệt độ của phản ứng. b. Tính nǎng lượng hoạt hóa của phản ứng