Trợ giúp bài tập về nhà môn Hóa học
Giải toán hóa học của QuetionAI là một công cụ dạy kèm hóa học cấp trung học cơ sở, có thể tóm tắt các phản ứng và phương trình hóa học quan trọng cho người dùng trong thời gian thực, đồng thời có hệ thống học tập mạnh mẽ để ngay cả học sinh yếu nền tảng cũng có thể dễ dàng nắm vững hóa học.
Bạn không còn phải lo lắng về các tính chất nguyên tố của bảng tuần hoàn nữa. Tại đây bạn có thể dễ dàng truy cập các phản ứng hóa học và nguyên lý phản ứng tương ứng với từng nguyên tố. Suy ra cấu trúc ban đầu của phân tử và nguyên tử từ những hiện tượng vĩ mô có thể nhìn thấy được là một kỹ thuật nghiên cứu hóa học mà chúng tôi luôn ủng hộ.
Câu 1: Điện phân dung dịch chứa 0,1 mol CuSO_(4) và 0,2 mol NaCl (với điện cực trơ, màng ngǎn xốp) đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực. a) (biết) Dung dịch sau điện phân làm quỳ tím chuyển màu xanh. b) (hiểu) Thứ tư điện phân ở cathode : là Cu^2+,H_(2)O c) (vận dụng) Ở anode, số mol Cl_(2) tạo ra gấp bốn lần số mol O_(2) d) (vận dụng) Thể tích khí (ở đkc)thoát ra ở cả 2 điện cực là 4,48 lit
3. Thiết lập biểu thức tính trị số trung bình, sai số tuyệt đối và sai số tương đối của điện tích nguyên tố e xác định bởi công thức thực nghiệm sau: e=(Acdot It)/(mcdot N_(A)cdot Z) rong đó: m=bar (m)pm Delta m;I=bar (I)pm Delta I;t=bar (t)pm Delta t : là các đại lượng đo trực tiếp N_(A) - số Avogadro, A - khối lượng nguyên tử, Z - hóa trị nguyên tố là các hằng số.
Sản phẩm tạo thành từ phản ứng:E-methylpropene +M; D. 2-methylbutane. A. isobutane. B. butar E.H_(3) C. xyclobutane. Câu 4. (B.13): Hydrocarbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch bromine thu được 1,2-dibronth butane? D. But-1-yne. A. But-1-ene. B. Butane. C. Buta-1,3 -đien. Câu 5. [KNTT - SBT]Sản phẩm tạo thành 2-methylpent-2-ene tác dụng với Br_(2) có tên gọi là A. 2,3-dibromo-2 -methylpent-2-ene. C. 2,3-dibromo -2-methylpentane. B. 3.4-dibromo -4-methylpentane. D. 4-dibromo-2 -methylpent-2-ene. Câu 6. Cho hai bình hóa chất mất nhãn chứa ethylene và ethane. Có thể nhận biết các hóa chất trong mỗi bình bằng chất nào? A. dung dịch NaCl. B. quỳ tím. C. dung dịch nước bromine. D. dung dịch Na_(2)SO_(4) Câu 7. Sản phẩm tạo thành từ phản ứng giữa 2-methylpropene và Br_(2) là A CH_(2)Br-CHBr(CH_(3))_(2) B. CH_(2)Br-CH(CH_(3))-CH_(2)Br. C. CH_(3)-CH(CH_(3))_(2)-CHBr_(2). D CH_(3)-CBr_(2)-CH_(2)CH_(3) Câu 8. Alkene A có công thức phân tử C_(4)H_(8) Khi cộng nước vào A (có xúc tác acid) chỉ tạo ra một sản phẩm duy nhất. Tên gọi của A là A. pent -1 -ene. B. but-1-ene. C. but-2-ene. D. 2-methylpropene. Câu 9. Sản phẩm chính của phản ứng cộng hợp nước vào 2-methylpropene là A CH_(3)-CH(OH)-CH_(3) B. CH_(3)CH_(2)CH_(2)-OH. C. HO-CH_(2)CH_(2)CH_(3). D. CH_(3)-O-CH_(2)CH_(3) Câu 10. (A.07): Hydrate hóa 2 alkene chỉ tạo thành 2 alcohol Hai alkene đó là A. etene và but -2-ene. B. 2-methylpropene và but-1-ene. C. propene và but-2.ene. D. etene và but -1-ene. Câu 11. [CD - SBT]But-1-ene tác dụng với HBr tạo ra sản phẩm chính có công thức cấu tạo nào sau đây? A. CH_(3)CHBrCHBrCH_(3) B. CH_(3)CH_(2)CH_(2)CH_(2)Br. C. CH_(3)CH_(2)CHBrCH_(3). D. BrCH_(2)CH_(2)CH_(2)CH_(2)Br. Câu 12. [KNTT-SBT] Phản ứng nào sau đây đã tạo thành sản phẩm không tuân theo đúng quy tắc Markovnikov? A CH_(3)CH=CH_(2)+HClarrow CH_(3)CHClCH_(3). B (CH_(3))_(2)C=CH_(2)+HBrarrow (CH_(3))_(2)CHCH_(2)Br. C. CH_(3)CH_(2)CH=CH_(2)+H_(2)Oxrightarrow (H^+)CH_(3)CH_(2)CH(OH)CH_(3). D (CH_(3))_(2)C=CH-CH_(3)+HIarrow (CH_(3))_(2)CICH_(2)CH_(3)
4. metylpentan-2-amin là gi A. CH_(3)-CH_(2)-CH-CH-CH_(3) B. CH Câu 6: Chất nào sau đây là chất khi ở nhiệt độ thường A. Aldehyd acetic C. Aldehyd formic B. Aceton D. Aldehyd oxalic Câu 7: Khi cho 6-metyl-1-hepten-4-on tác dụng với CH_(3)CH_(2)MgBr trong dung môi ether, sau đó thủy giải trong môi trường acid thu được là: A. CH_(2)=CH-CH_(2)-CH_(2)-CH_(3) CH_(2) CH_(2)-CH_(3) CH_(3) CH_(2)=CH-CH_(2)-CH_(2)-CH_(2)-CH_(3) CH_(2) CH_(3) B. CH_(2)=CH-CH_(2)-CH_(2)-CH_(3) CH_(2) CH_(2) CH_(3) D CH_(2)=CH-CH_(2)-CH_(2)-CH_(3) CH-CH_(3) CH_(3) Câu 8: Khử hóa hợp chất X bằng LiAlH4 thu được isobutylamin, chất X là: A. CH_(3)CH_(2)CH_(2)CONH_(2) CH_(3)CH_(2)CH_(2)CH_(2)CONH_(2) B. (CH_(3))_(2)CHCH_(2)CONH_(2) D. (CH_(3))_(2)CHCONH_(2) Câu 9: Oxy hóa alcol bằng K_(2)Cr_(2)O_(7)/H^+ thu được aceton, alcol là: Alcol Butylic Alcol isopropylic C. Alcol isobutylic D. Alcol isopentylic
Câu 17: (vận dụng)Một vết nứt trên đường ray tàu hòa có thể tích 6 , 72 cm^3 . Dùng hỗn hợp tecmit (Al và Fe_(2)O_(3) theo tỉ lệ mol tương ứng 2: 1) để hàn vết nứt trên. Biết: lượng Fe cần hàn cho vết nứt bằng 79% lượng Fe sinh ra;khối lượng riêng của sắt là 7,9gam/cm^3 ; chỉ xảy ra phản ứng khử Fe_(2)O_(3) thành Fe với hiệu suất của phản ứng bằng 96% . Khối lượng của hỗn hợp tecmit tối thiếu cần dùng là A. 116,88 gam. B. 133,75 gam. C. 105,66 gam. D. 128.40 gam. Câu 18: (vận dụng)Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự ǎn mòn của gang , thép trong không khí âm? (a) Dạng ǎn mòn hoá học là chủ yếu, do sắt dễ dàng phản ứng với oxygen trong không khí. (b) Carbon bị khử tại cathode. (c) Oxygen đóng vai trò là chất oxi hoá. (d) Tại anode, Fe bị oxi hoá thành Fe^2+ (e) Carbon đóng vai trò là cực âm (anode), sắt là cực dương (cathode) khi sự ǎn mòn xảy ra. A (a). (b) B. (b), (c). C. (c), (d). D. (d), (e) PHÀN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c),d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Điện phân dung dịch chứa 0 .1 mol CuSO_(4) và 0,2 mol NaCl (với điện cực trơ, màng ngǎn xốp) đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cựC. a) (biết) Dung dịch sau điện phân làm quỳ tím chuyển màu xanh. generation b) (hiểu) Thứ tư điện phân ở cathode là Cu^2+,H_(2)O square c) (vận dụng) Ở anode, số mol Cl_(2) tạo ra gấp bốn lần số mol O_(2) d) (vận dụng) Thể tích khí (ở đkc)thoát ra ở cả 2 điện cực là 4,48 lit square