Trợ giúp bài tập về nhà môn Hóa học
Giải toán hóa học của QuetionAI là một công cụ dạy kèm hóa học cấp trung học cơ sở, có thể tóm tắt các phản ứng và phương trình hóa học quan trọng cho người dùng trong thời gian thực, đồng thời có hệ thống học tập mạnh mẽ để ngay cả học sinh yếu nền tảng cũng có thể dễ dàng nắm vững hóa học.
Bạn không còn phải lo lắng về các tính chất nguyên tố của bảng tuần hoàn nữa. Tại đây bạn có thể dễ dàng truy cập các phản ứng hóa học và nguyên lý phản ứng tương ứng với từng nguyên tố. Suy ra cấu trúc ban đầu của phân tử và nguyên tử từ những hiện tượng vĩ mô có thể nhìn thấy được là một kỹ thuật nghiên cứu hóa học mà chúng tôi luôn ủng hộ.
d) Nguyen to X thuộc ô thứ 16 , chu kì 3 và nhóm VA trong Câu 3. Nguyên tố hoá học Calcium (Ca) có số hiệu nguyên tử là 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. a) Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tô calcium là 20. b) Vỏ của nguyên tử có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron. c) Calcium thuộc nguyên tố s vì electron cuối cùng điền vào phân lớp s. d) Tính kim loại của calcium yêu hơn Be(Z=4)
I. D Câu 1. Nguyên tố M có số hiệu nguyên tử là 29 . M thuộc nhóm nào của bảng tuần hoàn? A. IIA B. IIB Câu 2. Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm IVA của bảng tuần hoàn. Số hiệu nguyên tử của C. IA nguyên tố M là. D. IB A. 14 B. 16 Câu 3. Nhóm A bao gồm các nguyên tố: C. 33 D. 35 A. Nguyên tố s C. Nguyên tô d và nguyên tố f B. Nguyên tố p D. Nguyên tố s và nguyên tố p Câu 4. Trong bảng hệ thống ; tuân hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là: A. 3 và 3 B. 4 và 3 C. 3 và 4 D. 4 và 4 Câu 5. Nguyên tô M có số hiệu nguyên tử là 13. M thuộc nhóm nào của bảng tuân hoàn: A. IIA B. IIB C. IB D. IIIA Câu 6. Nguyên tô nào là kim loại mạnh nhất?Nguyên tô nào là phi kim mạnh nhất? A. Cs và F B. Ag và Cl C. Cu và I D. Fe và Br Câu 7. Nguyên tố thuộc nhóm và chu kì nào trong bảng tuân hoàn thì có cấu hình electron hóa trị là 4s^1 A. Chu kì 1 nhóm IVA B. Chu kì 4 . nhóm IA C. Chu kì 1 . nhóm IVB D. Chu kì 4 . nhóm IB lớn electron ngoài cùng là lớp M.. Số nguyên tố
Đặc điểm của phương pháp hàn hơi là? Sử dụng nhiệt của ngọn lửa sinh ra khi A đốt cháy các khí để làm nóng chảy kim A loại ở vị trí hàn để tạo mối hàn B Phù hợp hầu hết các kim loại , thiết bị đơn giản và động cơ C nhiệt độ nóng chảy thấp Gia công được các sản phẩm mỏng và C Sử dụng nhiệt của ngọn lửa hồ quang D điện để làm nóng chảy kim loại ở vị trí D
Câu 2 (2,0 điểm):Cho m gam kim loại K vào nước dư, thu được 1 ,5 L dung dịch có pH=12 Tim m gam K(biacute (hat (e))tK=39)
Đặc điểm của phương pháp hàn hơi là? Sử dụng nhiệt của ngọn lửa sinh ra khi A đốt cháy các khí để làm nóng chảy kim A loại ở vị trí hàn để tạo mối hàn B Phù hợp hầu hết các kim loại , thiết bị đơn giản và động cơ C Gia công được các sản phẩm mỏng và nhiệt độ nóng chảy thấp Sử dụng nhiệt của ngọn lửa hồ quang D điện để làm nóng chảy kim loại ở vị trí D