Trợ giúp bài tập về nhà môn Hóa học
Giải toán hóa học của QuetionAI là một công cụ dạy kèm hóa học cấp trung học cơ sở, có thể tóm tắt các phản ứng và phương trình hóa học quan trọng cho người dùng trong thời gian thực, đồng thời có hệ thống học tập mạnh mẽ để ngay cả học sinh yếu nền tảng cũng có thể dễ dàng nắm vững hóa học.
Bạn không còn phải lo lắng về các tính chất nguyên tố của bảng tuần hoàn nữa. Tại đây bạn có thể dễ dàng truy cập các phản ứng hóa học và nguyên lý phản ứng tương ứng với từng nguyên tố. Suy ra cấu trúc ban đầu của phân tử và nguyên tử từ những hiện tượng vĩ mô có thể nhìn thấy được là một kỹ thuật nghiên cứu hóa học mà chúng tôi luôn ủng hộ.
Câu 11. Tính chất nào sau đây là tính chất của hợp chất ion? A. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp B. Hợp chất ion có nhiệt đó nóng chảy cao. C. Hợp chất ion dê hóa lóng. D. Hợp chất ion có nhiệt đó sôi không xác định. Câu 12. Tính chất nào sau đây đúng khi hói về hợp chất ion? A. Hợp chất ion dân điện ở trang thái rán B. Hợp chất ion có câu trúc tính thể C. Hợp chất ion tan tốt trong dung môi không phân cực D. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp
Câu 4. Polystyrene (PS) là chất nhiệt dẻo thường được sử dụng để sản xuât đô nhựa như h, chén c một lần hoặc hộp đựng thức ǎn mang về tại các cửa hàng. Ở khoảng trên 80^circ C PS bị biến đổi trở nên mêm, dính. a. Polystyrene được điều chế từ phản ứng trùng hợp. b. Tránh hâm nóng thực phẩm cùng đồ hộp làm từ polystyrene vi ở nhiệt độ cao, polystyrene bị ph hủy sinh ra độc tô. C. Có 4 liên kết pi trong mỗi mắt xích polystyrene. d. Công thức phân tử của polystyrene là (C_(8)H_(8)O)_(n) A. C. c A C: A
Câu 2. Tính nồng độ molan của dung dịch khi hòa tan 45 gam đường GiúcO20 compo H_(2)O D. 0,4 A. 0,5 B. 0,2 C.1 Câu 1. Tính khối lượng C_(6)H_(12)O_(6) cần thiết để hòa tan vào 450g H_(2)O tạo ra dung dịch có nồng độ phần trǎm là 10% A. 50g B.100g C. 25g D. 20g
Câu 11:(TH) Một trong những thuốc thử có thể dùng để phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat là: A. Dung dịch bari clorua B. Dung dịch axit clohidric C. Dung dịch chì natri D. Dung dịch nitrat bạc Câu 12: ( TH) Dung dịch của chất X có pHgt 7 và khi cho tác dụng với dung dịch kali sunfat (K_(2)SO_(4)) tạo ra chât không tan (kết tủa). Chất X là: A. BaCl_(2) B. NaOH C. Ba(OH)_(2) D. H_(2)SO_(4) Câu 13:( TH) Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong 1 dung dịch (phản ứng với nhau)? A. NaOH, MgSO_(4) B. KCl, Na_(2)SO_(4) C. CaCl_(2),NaNO_(3) D. ZnSO_(4),H_(2)SO_(4) Câu 14: (TH) Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl_(2),FeCl_(3),MgCl_(2) ta dùng: A. Quỳ tím B. Dung dịch Ba(NO_(3)) C. Dung dịch AgNO_(3) D. Dung dịch KOH Câu 15: (TH) Từ Zn, dung dịch H_(2)SO_(4) loãng, CaCO_(3),KMnO_(4) có thể điều chế trực tiếp những khí nào sau đây ? A. H_(2),CO_(2),O_(2) B H_(2),CO_(2),O_(2),SO_(2) C SO_(2),O_(2),H_(2) D. H_(2),O_(2),Cl_(2) Câu 16:( VDT ) Cho 200g dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch CuCl_(2) dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa là: A. 19,6 g B. 9,8 g C. 4,9 g D. 17,4 g Câu 17: ( VDT)Cho 50 g CaCO_(3) vào dung dịch HCl dư thể tích CO_(2) thu được ở đktc là: A. 11,2 lít B. 1,12 lít C. 2,24 lít D. 22,4 lít
Câu 39 : Một dung dịch chứa 0,02molCu^2+ . 0.03 mol K^+ , x mol Cl và y mol SO_(4)^2- . Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là A. 0,01 và 0,03 . B. 0,02 và 0.05. C. 0,05 và 0,01. D. 0,03 và 0.02. Câu 30 : Một dung dịch X có chứa 0,01 mol Ba^2+ , 0,01 mol NO_(3)^- , a mol OH^- và b mol Na^+ . Để trung hoà một nửa dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch HCl 0,1M . Khối lượng chất rắn thu được khí cô cạn dung dịch X là A. 16,8 gam. B. 3,36 gam. C. 4 gam. D. 13,5 gam.