Trợ giúp bài tập về nhà môn Hóa học
Giải toán hóa học của QuetionAI là một công cụ dạy kèm hóa học cấp trung học cơ sở, có thể tóm tắt các phản ứng và phương trình hóa học quan trọng cho người dùng trong thời gian thực, đồng thời có hệ thống học tập mạnh mẽ để ngay cả học sinh yếu nền tảng cũng có thể dễ dàng nắm vững hóa học.
Bạn không còn phải lo lắng về các tính chất nguyên tố của bảng tuần hoàn nữa. Tại đây bạn có thể dễ dàng truy cập các phản ứng hóa học và nguyên lý phản ứng tương ứng với từng nguyên tố. Suy ra cấu trúc ban đầu của phân tử và nguyên tử từ những hiện tượng vĩ mô có thể nhìn thấy được là một kỹ thuật nghiên cứu hóa học mà chúng tôi luôn ủng hộ.
Câu 7. Hoà tan một lượng kẽm vào 250 ml dung dịch H_(2)SO_(4) vừa đủ thấy thoát ra 6,1975 L khí H_(2)grave (o)25^circ C 1 bar. a. Tính khối lượng kẽm tham gia phản ứng. b. Tính CM của dung dịch acid đã dùng.Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể sau phản ứng.
Bài Trí =ndl=am tron vào dung dịch hydrochloric acid HCl 3,65% a)Viết phương trình hóa học xảy ra.b) Tính thể tích khí sinh ra (đKC) c). Tính nồng độ phần trǎm dung dịch thu được sau phản ứng? ĐS:2.479 lit; 6,2% __
Câu 46 (0.13 diếm): Hỗn dịch muốn bảo quản tốt nên đóng đầy lọ, nút kín A. A. Đúng B. B. Sai
Câu 22: Pháo sang tự cháy (self-igniting flare) có chứa Mg_(3)P_(2) Khi tiếp xúc với nước, chất r diphosphane (P_(2)H_(4)) có thể tự cháy trong không khí.Trường hợp nào sau đây mô tả đúng phu hóa học của sự hình thành diphosphane? A Mg_(3)P_(2)+6H_(2)Oarrow 3Mg(OH)_(2)+P_(2)H_(4) B. Mg_(3)P_(2)+6H_(2)Oarrow 3Mg(OH)_(2)+P_(2)H_(4)+H_(2) C. 2Mg_(3)P_(2)+12H_(2)Oarrow 6Mg(OH)_(2)+P_(2)H_(4)+2PH_(3) D 2Mg_(3)P_(2)+12H_(2)Oarrow 6Mg(OH)_(2)+3P_(2)H_(4)
Câu 3. Benzene không tham gia phản ứng hóa học nào sau đây? B. Tác dụng với Cl_(2)(UV/t^circ ) A. Tác dụng với Br_(2)(t^circ ,FeBr_(3)) D. Tác dụng với NaCl khan. C. Tác dung với HNO_(3)dacute (a)c/H_(2)SO_(4) đặC.