Trợ giúp bài tập về nhà môn Hóa học
Giải toán hóa học của QuetionAI là một công cụ dạy kèm hóa học cấp trung học cơ sở, có thể tóm tắt các phản ứng và phương trình hóa học quan trọng cho người dùng trong thời gian thực, đồng thời có hệ thống học tập mạnh mẽ để ngay cả học sinh yếu nền tảng cũng có thể dễ dàng nắm vững hóa học.
Bạn không còn phải lo lắng về các tính chất nguyên tố của bảng tuần hoàn nữa. Tại đây bạn có thể dễ dàng truy cập các phản ứng hóa học và nguyên lý phản ứng tương ứng với từng nguyên tố. Suy ra cấu trúc ban đầu của phân tử và nguyên tử từ những hiện tượng vĩ mô có thể nhìn thấy được là một kỹ thuật nghiên cứu hóa học mà chúng tôi luôn ủng hộ.
1. Lựa chọn quy trình sản xuất B1 :Chuẩn bị các nguyên liệu, hóa chất, dụng cụ để tổng hợp phôi xà phòng đục. B2: Lấy 20,4 mL dầu dừa cho vào bình 2 cổ . Cổ thứ nhất lắp cánh khuấy, cố thứ hai cắm nhiệt kế. B3: Thêm vào đó 10.2 mL alcol ethylic. Gia nhiệt bằng cách đun cách thủy đun từ từ hỗn hợp đến 75^circ C (Chú ý không đun mạnh, alcol etylic sẽ bay đi hết), kết hợp máy khuấy khoảng 150 vòng/phút. B4: Rót từng lượng nhỏ 1,15 mL dung dịch NaOH 33% . Khuấy đều, đun thêm 30-60 phút nữa cho đến khi được một dung dịch đồng thể, trong suốt. B5: Đổ dung dịch ra cốc thủy tinh 250ml, và chờ cho dung dịch nguội dần. Đo pH của xà phòng (nǎm trong khoảng 8div 10 B6: Sau đó đổ toàn bộ hỗn hợp vào 100mL dung dịch NaCl bão hòa nóng vào dung dịch, và để nguội. Sẽ tách được glycerine nằm ở dưới và xà phòng nối ở trên. B7: Lọc lấy xà phòng bằng phễu Buchner. Nếu xà phòng còn sền sệt thì cho vào bát sứ vừa đun nhẹ, vừa khuấy trên bếp điện cho bay bớt hơi nước (tránh nóng quá sẽ bị cháy). B8: Cho xà phòng vào khuôn để 24-48 giờ cho xà phòng ổn định.
Lấy các ví dụ minh họa 5 nguyên li trong KHTN Nguyên li sự da dang Nguyên li tính hệ thông Nguyên II tính câu trúc Nguyên li sự vận động và biến đổi Nguyên li sự tương tác
Câu 1 (0.25 diém): Cách nào được áp dung đổ tạo dẫn chất có độ nhạy cao hơn trong quá trình xử lý mẫu khi định lượng bằng HPLC? A. A. Tiến hành phàn ứng hóa học trên mẫu thừ B. B. Bảo quàn mẫu thừ trong điều kiện lạnh. C. C. Sử dung dung môi có độ tinh khiết cao. O. D. Sử dung pha động làm dung môi.
MOT SÓ DẠNG BÀI TẬP ANKAN DANG I. DUA VÀO PHAN TR/M CÁC NGUYÊN TQ. 2256 Công thức phân tử của ankan là: A. C_(2)H_(6) B. C_(3)H_(8) C_(4)H_(10) Câu 2, Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trǎm khối lượng cacbon bằng 8 D. C_(5)H_(12) 3,72% tác dụng với clo theo ti lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiều sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là: A. 3-metylpentan. B. 2,3-đimetylbutan. C. 2-metylpropan. D. butan. D. C_(5)H_(12) Câu 3. Ankan nào sau đây có % C=82,76% . A C_(2)H_(6) C_(3)H_(8) C. C_(4)H_(10) DANG II DUA VAO TỈ KHÓI HỎI Câul, Một ankan có tỉ khối hơi so với không khí bằng 2 có CTPT là:A. C_(2)H_(6) B. C_(3)H_(8) C. C_(4)H_(10) D. C_(5)H_(12) Câu2, Một ankan có ti khối hơi so với không khí bằng 395 có CTPT là: C. D. C_(5)H_(12) A. C_(8)H_(18) B. C_(3)H_(8) C_(6)H_(14) Câu3, Một hỗn hợp 2 ankan liên tiếp trong dãy đồng đẳng có tỉ khối hơi với H_(2) là 24,8 a. Công thức phân tử của 2 ankan là: D. Kết quả khác C_(3)H_(8) C_(3)H_(8) và C_(4)H_(10). A. C_(2)H_(6) và B. C_(4)H_(10) và C_(5)H_(12) b. Thành phần phần trǎm về thể tích của 2 ankan là: B. 35% và 65% C. 60% và 40% . D. 50% và 50% A. 30% và 70% . Câu 4. Xác định công thức phân từ và số đồng phân cấu tạo của alkane X biết: (a) Alkane X có phân từ khối là 30 (b) Alkane X có tỉ khối so với hydrogen là 29. (c) Alkane X có % m_(C)=83,72% (d) Alkane X có m_(C):m_(H)=5. DANG III DUA VÀO PHẢN ỨNG ĐỘT CHÁY Phương pháp cần nhớ C_(n)H_(2n+2)+(3n+1)/(2)O_(2)arrow nCO2+n+1H_(2)O Phàn ứng đốt cháy có dạng: Suy ra: ankan khi cháy cho n_(CO_(2))lt n_(H2O) n_(ankm)=n_(H2O)-n_(CO2) n_(O2(pu))=n_(CO2)+1/2n_(H2O) m_(asg)=m_(CO2)+m_(H2O)-m_(Ht) m_(giam)=m_(Ht)-m_(CO2)+m_(H2O) Câu1, Đốt cháy hoàn toàn 3,60 gam ankan X thu được 5,6 lít khí CO_(2)(dktc) CTPT của X là : D. C_(5)H_(12) C. C_(6)H_(14) A. C_(4)H_(10) B. C_(3)H_(8) Câu2. Đốt cháy hoàn toàn 22 gam một ankan thu được 66 gam CO_(2) đo cùng điều kiện CTPT của chất X là: Câu3. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một ankan thu được 8 .96 lit CO_(2) (đktc) .CTPT của chất X là: A. C_(4)H_(10) C. C_(3)H_(8) D. C_(5)H_(12) B. C_(2)H_(6) Câu4. Oxi hóa hoàn toàn hydrocacbon X được 11,2 lít CO_(2) (đkc) và 10,8 gam H_(2)O. a. Xác định CTPT b. CTCT và tên của X biết clo hóa X chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất. Oxi hóa hoàn toàn hydrocacbon X được 2,24 lít CO_(2) (đkc) và 2,16 gam H_(2)O a. Xác định CTPT Câu5. b. Xác định CTCT và tên của X biết clo hóa X theo ti lệ mol 1:1 tạo 4 sản phẩm thế. Đốt cháy hoàn toàn một Hidrocacbon A thu được 2,24 lit CO2 (đktc) và 3,6g H2O. Câu6. D. Xác định CTPT A
Câu 27 (0.25 diém): Trong HPLC ký hiệu Rs là ký hiệu của: A. A. Độ phân giải B. B. Hệ số chon lọc C. C. Chiều rộng pic đo ở nửa chiều cao pic D. D. Thời gian lưu