Trợ giúp bài tập về nhà môn Hóa học
Giải toán hóa học của QuetionAI là một công cụ dạy kèm hóa học cấp trung học cơ sở, có thể tóm tắt các phản ứng và phương trình hóa học quan trọng cho người dùng trong thời gian thực, đồng thời có hệ thống học tập mạnh mẽ để ngay cả học sinh yếu nền tảng cũng có thể dễ dàng nắm vững hóa học.
Bạn không còn phải lo lắng về các tính chất nguyên tố của bảng tuần hoàn nữa. Tại đây bạn có thể dễ dàng truy cập các phản ứng hóa học và nguyên lý phản ứng tương ứng với từng nguyên tố. Suy ra cấu trúc ban đầu của phân tử và nguyên tử từ những hiện tượng vĩ mô có thể nhìn thấy được là một kỹ thuật nghiên cứu hóa học mà chúng tôi luôn ủng hộ.
Câu 11: Có thể dùng thuốc thứ nào sau đây dể phân biệt but-1-yne và but-2-ync? A. dung dịch KMnO_(4) B. dung dịch Br_(2) dur, C. dung dịch AgNO_(3)/NH_(3) D. dung dịch HCl dư. Câu 12: Phàn ứng nào sau đây là phản ứng đặc trưng của hidrocarbon không no? A. Phàn ứng cộng. B. Phàn ứng trao đổi. C. Phàn ứng hóa hợp. D. Phản ứng thế. Câu 13: Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính? A CH_(3)-CH_(2)-CHBr-CH_(2)Br, C. CH_(3)-CH_(2)-CHBr-CH_(3) B. CH_(2)Br-CH_(2)-CH_(2)-CH_(2)Br. D. CH_(3)-CH_(2)-CH_(2)-CH_(2)Br. Câu 14: Hợp chất nào sau đây là một alkene? A. CH_(3)-CH_(2)-CH_(3) B. CH_(3)-CH=CH_(2) C. CH_(3)-C=CH. D. CH_(2)=C=CH_(2). PHÀN II. Câu trắc sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a)b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai (D-S) Câu 1. Xét các phút biểu về alkane: a. Trong phân tử alkane chỉ chứa các liên kết o bền vững. b. Các phân tử alkane thường là hợp chất phân cựC. C. Ở diếu kiện thường các alkane hoạt động hóa học mạnh. d. Các alkane từ C20 đến C35 (paraffin) được dùng làm nến. Câu 2. Xét các biện pháp làm giảm ô nhiễm môi trường gây ra do sử dụng nhiên liệu từ dầu mỏ. a. Tạng cường sử dụng biogas. b. Tổ chức thu gom và xử lí dầu cặn. C. Dưa thêm hợp chất có chứa chỉ vào xǎng để làm tǎng chi số octane của xǎng. d. Đưa thêm chất xúc tác vào ống xả động cơ để chuyển hoá các khí thải độc hại. Câu 3. Cho phương trình đốt cháy C_(2)H_(4) và C_(2)H_(2) C_(2)H_(4)(g)+3O_(2)(g)xrightarrow (t^circ )2CO_(2)(g)+2H_(2)O(g)Delta _(t)H_(288)^circ =-1411kJ 2 2_(2)H_(2)(g)+5O_(2)(g)xrightarrow (H^+)4CO_(2)(g)+2H_(2)O(g)Delta _(4)H_(298)^circ =-2602kJ a. Khi đốt chúy cùng số mol thì lượng nhiệt C_(2)H_(2) tỏa ra nhiều hơn C_(2)H_(4) b. Cả hai phản ứng đốt cháy C_(2)H_(4) và C_(2)H_(2) đều là phản ứng tỏa nhiệt mạnh. C. Khi đốt cháy 4,958 L C_(2)H_(4) ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là 282,2 kJ. d. Khi đốt cháy 4.958 L C_(2)H_(2) ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là 520.4 kJ
PHÀN IV. TỰ LUẬN. Câu 1: (0,5 điểm) Copper (II)sulfate được dùng để diệt tảo, rong rêu trong nước bể bơi; dùng để pha chế thuốc Bordaux (trừ bệnh mốc sương trên cây cả chua, khoai tây;bệnh thối thân trên cây ǎn quả, cây công nghiệp) __ Trong công nghiệp, copper (II) sulfate thường được sản xuất bằng cách ngâm đồng phê liệu trong dung dịch sulfuric acid loãng và sục không khí. Cu+O_(2)+H_(2)SO_(4)arrow CuSO_(4)+H_(2)O(l) Lập phương trình hoá học của phản ứng (1) theo phương pháp thǎng bằng electron, chỉ rõ chất oxi hoá chât khử? Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 2 (1 ,0 điêm): Ion Ca^+2 cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion calcium không bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion calcium, người ta lấy mâu máu, sau đó kết tủa ion calcium dưới dạng calcium oxalate (CaC_(2)O_(4)) rồi cho calcium oxalate tác dụng với dung dịch potassium permanganate trong môi trường acid theo phản ứng sau: KMnO_(4)+CaC_(2)O_(4)+H_(2)SO_(4)arrow CaSO_(4)+K_(2)SO_(4)+MnSO_(4)+CO_(2)+H_(2)O Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu một người tác dụng vừa hết dung dịch potassium permanganate (KMnO_(4))4,88cdot 10^-4M Xác định nồng độ ion calcium trong máu người đó bǎng đơn vị mg Ca^+2/100mL máu? Câu 3 (1 ,0 điêm): Dung dịch glucose C_(6)H_(12)O_(6)5% CO_(2)(g) và H_(2)O(l) tỏa ra nhiệt g/ml phản ứng oxi hóa 1 mol glucose tạo thành có khối lượng riêng là 1,02 lượng là 2803,0kJ. Một người bệnh được truyền một chai chứa 500 ml dung dịch glucose 5% Nǎng lượng tôi đa từ phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucose mà bệnh nhân đó có thể nhận được là bao nhiêu? Câu 4 (0,5 điểm): Cho 2 sơ đồ biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của phản ứng (1) và (2). sơ đồ nào chi quá trình thu nhiệt và sơ đồ nào chi quá trình tỏa nhiệt. Giải thích.
4. Cǎn cứ vào phương pháp MO., xem xét phân tử Li_(2) có tồn tại hay không? (Gợi ý: vẽ giản đồ nǎng lượng MO, viết cấu hình e từ MO, tính số liên kết)
II PHAN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lưa chon. Thi sinh trà lời từ câu 1 đến câu 14. Mỗi câu hoi thi phương on online............................................................. ....Lớp: ............................................................. __ Câu 1: Alkane la những hydrocarbon no, mạch hờ, có công thức chung la D. A C_(n)H_(2n)(ngeqslant 2) C_(n)H_(2n-6)(ngeqslant 6) C_(n)H_(2n-2)(ngeqslant 2) C_(2)H_(2),C_(3)H_(4),C_(4)H_(6),C_(5)H_(8). CH_(4),C_(2)H_(6),C_(4)H_(10),C_(5)H_(12) c C_(n)H_(2n+2)(ngeqslant 1) Câu 2: Dãy nào sau dây chỉ gồm các chất thuộc dây đồng dầng của methane? CH_(4),C_(2)H_(2),C_(3)H_(4),C_(4)H_(10). D. C_(2)H_(6),C_(3)H_(8),C_(5)H_(10),C_(6)H_(12) Câu nào đúng khi nói về hydrocarbon no? Hydrocarbon no là A. hydrocarbon mà trong phân tử chỉ có liên B.hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn. C. hydrocarbon mà trong phân tử chi chứa I nối đôi. D. hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ có hai nguyên tố C và H. Đề tǎng chất lượng của xãng, dầu, người ta thực hiện cách nào sau đây? A. Thực hiện phản ứng reforming để thay đổi cấu trúc cùa các alkane không nhánh thành hydrocarbon mạch nhánh hoặc mạch vòng có chi số octane cao. B. Thực hiện phản ứng cracking để thay đổi cấu trúc các alkane mạch dài chuyển thành các alkene và alkane mạch ngắn hơn. C. Thực hiện phản ứng hydrogen hóa để chuyển các alkene thành alkane. D. Bố sung thêm heptane vào xãng, dầu. Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Khi đốt, các alkane dễ cháy tạo ra CO_(2) và H_(2)O, phản ứng tỏa nhiều nhiệt. B. Ankan tương đối trơ về mặt hóa học, không làm mất màu dung dịch KMnO_(4) C. Khi chiếu sáng hoặc đốt nóng hỗn hợp alkane và chlorine sẽ xảy ra phàn ứng thế các nguyên tử carbon trong alkane bởi chlorine. D. Trong phân tử alkane chi có các liên kết dơn C.-H và C-C Câu 6: Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức C_(5)H_(8) A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 7: Alkane X có công thức cấu tạo như sau CH_(3)-CH-CH-CH_(3) CH_(3) CH_(2) CH_(3) Tên gọi của X là A. 3,4-đimethylpentane. B. 2,3-đimethylpentane. C. 2-methyl-3 -ethylbutane. D. 2-ethyl-3-methylbutane. Câu 8: Khi cho 2-methylbutane tác dụng với Cl_(2) theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là: A. 1-chloro-2-methylbutane. B. 2-chloro-2-methylbutane. C. 2-chloro-3-methy lbutane. D. 1-chloro-3 -methylbutane. Câu 9: Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học (cis-trans)? CH_(3)CH=C(CH_(3))_(2)(HI); CH_(3)CH=CH_(2)(I) CH_(3)CH=CHCl(II); C_(2)H_(5)-C(CH_(3))=C(CH_(3))-C_(2)H_(5)(IV C_(2)H_(5)-C(CH_(3))=CCl-CH_(3)(V). A. (I), (I (V), (V). B. (II), (IV), (V). C. (III), (IV ) ). D. (II), III, (IV),(V) Câu 10: Trùng hợp ethene, sản phẩm thu được có cấu tạo là C. (-CH=CH-)_(n) . D. (-CH_(3)-CH_(3)-)_(n) A (-CH_(2)=CH_(2)-)_(n) B. (-CH_(2)-CH_(2)-)_(n) DE 1
Trường THPT Vĩnh Lộc - Tổ Hoá học c. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa 1 mol khí NO với 0,5 mol khí O_(2) tạo thành 1 mol khí NO_(2) là Delta _(r)H_(298(2))^circ kJ. square d. Enthalpy tạo thành chuẩn của NO_(2)(g)lgrave (a):1/2Delta _(t)H_(298(1))^circ +Delta _(r)H_(298(2))^circ (kJ/mol) square Vở ghi hoá 10 - Chương trình chuẩn