Trợ giúp bài tập về nhà môn Hóa học
Giải toán hóa học của QuetionAI là một công cụ dạy kèm hóa học cấp trung học cơ sở, có thể tóm tắt các phản ứng và phương trình hóa học quan trọng cho người dùng trong thời gian thực, đồng thời có hệ thống học tập mạnh mẽ để ngay cả học sinh yếu nền tảng cũng có thể dễ dàng nắm vững hóa học.
Bạn không còn phải lo lắng về các tính chất nguyên tố của bảng tuần hoàn nữa. Tại đây bạn có thể dễ dàng truy cập các phản ứng hóa học và nguyên lý phản ứng tương ứng với từng nguyên tố. Suy ra cấu trúc ban đầu của phân tử và nguyên tử từ những hiện tượng vĩ mô có thể nhìn thấy được là một kỹ thuật nghiên cứu hóa học mà chúng tôi luôn ủng hộ.
II. Trắc nghiệm đúng/sai. Câu 30. Cho những phát biểu sau đúng hay sai? a. Công thức phân từ cho biết thành phân nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tô trong phân tử. b. Công thức cấu tạo cho biết trật tự liên kết và cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. c. Công thức phân tử cho biết loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. d. Công thức câu tạo cho biết vị trí của các nguyên từ trong không gian.
Câu 19. Hãy cho biết chất nào trong các chất sau đây có thể làm mất màu dung dịch nước bromine: A. C_(2)H_(6) B CH_(2)=CH-CH=CH_(2) C. CH_(3)-CH_(3) D. CH_(4) Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn 12,396 L khí methane ở (đkc).Thể tích khí carbon dioxide ở (đkc) tạo thành là: A. 12396 L B. 12,396 L: C. 1,2396 L: D. 24.79L Câu 21. Biết 0 .01 mol hydrocarbon X có thể tác dụng tối đa với 100ml dung dịch bromine 0.1 M.V ây X là hydrocarbon nào trong số các chất sau đây: A. CH_(4) B. C_(2)H_(6) C. C_(2)H_(4) D. C_(6)H_(14) Câu 22. Cho 4.958 lít hỗn hợp hai khí methane và ethylene đi qua bình đựng dung dịch nước bromine dư. Cân lại bình đựng dung dịch bromine, thấy khối lượng tǎng 1,4 gam. Biết thể tích khí đã cho ở đkc, thành phân % về thể tích của methane và ethylene lần lượt là: A. 50% và 50% B. 75% và 25% C. 25% và 75% D. 60% và 40% Câu 23. Tính chất vật lý nào sau đây không phải là của đầu mỏ? A. Dâu mỏ là hỗn hợp lỏng, sánh màu nâu đen. B. Dầu mỏ không tan trong nướC. C. Dầu mỏ có nhiệt độ sôi nhỏ hơn 100^circ C D. Dầu mỏ nhẹ hơn nướC. Câu 24. Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải cung cấp không khí hoặc oxygen như thế nào? A. Vừa đủ. B. Thiếu. C. Dư. D. Không xác định Câu 25. Loại nhiên liệu nào sau đây có nǎng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn? A. Nhiên liệu khí. B. Nhiên liệu lòng. C. Nhiên liệu rắn. D. Nhiên liệu hóa thạch. Câu 26. Làm thế nào để giâm thiểu tác động của việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch lên môi trường? A. Tǎng cường sử dụng nhiên liệu hóa thạch B. Chuyển đổi sang nǎng lượng tái tạo C. Tǎng cường khai thác dầu mỏ D. Sử dụng nhiêu hơn than đá Câu 27. Cho các nhận định sau: Lợi ích của việc sử dụng nhiên liệu hiệu quả, an toàn là 1. Tránh cháy nô gây nguy hiêm đến con người và tài sản. 2 Gây nhiêu tác động tiêu cực đến sức khỏe con người và môi trường. 3. Làm cho nhiên liệu cháy hoàn toàn và tận dụng lượng nhiệt do quá trình cháy tạo ra. 4. Giâm thiêu ô nhiễm môi trường. Các nhận định đúng là A. 1,2,3 B. 2,3,4 C. 1,3,4 D. 1,2,4 Câu 28. Công thức cấu tạo thu gọn của ethylic alcohol là: A CH_(3)-CH_(2)-OH B CH_(3)-O-CH_(3) C. CH_(3)OH D. CH_(3)-O-C_(2)H_(5) Câu 29. Phát biểu nào sau đây không đúng về ethylic alcohol? A. Nhẹ hơn nước và có nhiệt độ sôi cao hơn nướC. B. Tan vô hạn trong nước tạo thành dung dịch rượu. C. Là chât lỏng không màu, có mùi thom nhẹ. D. Hòa tan được nhiều chất nên được dùng làm dung môi
- Vídụ: Hàm lượng tổng số hydrocarbon dầu mỏ trong mẫu bị nhiễm bẩn với 6 lần phân tích: 5.34.9,5.1 5.5,4.7 và 5.0mg/l . Xác định SD và CV.
17: Ngâm một lá kẽm trong 200 mL dung dịch AgNO_(3) nồng độ a mol/L cho đến khi kẽm không tan thêm nữa.Lấy lá kẽm ra rừa nhẹ, làm khô rồi đem cân thì thấy khối lượng lá kẽm tǎng thêm 0,604 g. Giá trị của a là bao nhiêu? square square square square 8: Nung nóng 16 ,8 gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm các oxide sắt và sắt dư. Hòa tan hết hỗn hợp X bằng H_(2)SO_(4) đặc, nóng, dư thu được 6,1975 lit SO_(2) (đkc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là bao nhiêu? square square square square
1.3. Trắc nghiệm trả lời ngắn (6 câu) Câu 23: Ion Na^+(Z=11) là một loại ion thiết yếu trong máu và dung dịch ngoại bào, đóng vai trò quan trọng trong hoạt động enzyme, co cơ, cân bằng nước và truyền dẫn xung điện thần kinh. Tổng số hạt proton và electron của ion Na^+ là bao nhiêu? square square square square Câu 24: Cho thể điện cực chuẩn của các cặp oxi hoacute (a)-khir:Fe^2+/Fe;Na^+/Na;Ag^+/Ag; Mg^2+/Mg;Cu^2+/Cu lần lượt là -0,44V;-2,713V;0,799V;-2,353V;+0,340V Trong số các ion kim loại: Na^+,Ag^+,Mg^2+,Cu^2+ kim loại Fe khử được bao nhiêu ion kim loại ở điều kiện chuẩn? square square square Câu 25: (Đề THPT QG - 2018) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Điện phân MgCl_(2) nóng chảy. (b) Cho dung dịch Fe(NO_(3))_(2) vào dung dịch AgNO_(3) dư. (c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO_(3) (d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO_(4) dư. (e) Dẫn khí H_(2) dư đi qua bột CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là bao nhiêu? square square square square Câu 26: (SBT-CTST)Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Thà đinh sắt vào dung dịch HCI. (2) Thà đinh sắt vào dung dịch FeCl_(3) (3) Thả đinh sắt vào dung dịch Cu(NO_(3))_(2) (4) Đốt đinh sắt trong bình kín chứa đầy khí O_(2) (5) Nối một dây nickel với một dây sắt rồi để trong không khí ẩm. (6) Thả đinh sắt vào dung dịch chứa đồng thời CuSO_(4) và H_(2)SO_(n) loãng. square square square Số thí nghiệm mà sắt bị ǎn mòn điện hoá là bao nhiêu?