Trợ giúp bài tập về nhà môn Hóa học
Giải toán hóa học của QuetionAI là một công cụ dạy kèm hóa học cấp trung học cơ sở, có thể tóm tắt các phản ứng và phương trình hóa học quan trọng cho người dùng trong thời gian thực, đồng thời có hệ thống học tập mạnh mẽ để ngay cả học sinh yếu nền tảng cũng có thể dễ dàng nắm vững hóa học.
Bạn không còn phải lo lắng về các tính chất nguyên tố của bảng tuần hoàn nữa. Tại đây bạn có thể dễ dàng truy cập các phản ứng hóa học và nguyên lý phản ứng tương ứng với từng nguyên tố. Suy ra cấu trúc ban đầu của phân tử và nguyên tử từ những hiện tượng vĩ mô có thể nhìn thấy được là một kỹ thuật nghiên cứu hóa học mà chúng tôi luôn ủng hộ.
Câu 10. Propane (C_(3)H_(8)) là một hydrocarbon phổ biến thường được dùng làm nhiên liệu do quá trinh cháy giai phóng lượng nhiệt lớn. Khi đốt cháy 1 mol propane thì giai phóng -2219.2kJ nhiệt lượng. Nhiệt tạo thành chuẩn của propane là (biết nhiệt tạo thành chuẩn của H_(2)O(l)= -285,8kJ/mol:CO_(2)(g)=-393,5kJ/mol) A. +1539,9kJ B. -1539,9kJ C. -104.5kJ D. +212.2kJ Câu 11. Hydrogen phân ứng với chlorine để tạo thành hydrogen chloride theo phương trình H_(2)(g)+Cl_(2)(g)arrow 2HCl(g) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng có giá tri là (Biết nǎng lương liên kết E_((HIII))=436kJ/mol,E_((CICl))=243kJ/mol,E_((HCCl))=432kJ/mol) A. +185kJ/mol B -185kJ/mol C. +92,5kJ/mol D. -92.5kJ/mol
Câu 8. Khi calcium phàn ứng với nướC.nhiệt độ thay đôi từ 18^circ C đến 39^circ C Phàn ứng của calcium với nước là A. phản ứng thu nhiệt. B. phàn ứng phân hủy. C. phàn ứng tòa nhiệt. D. phàn ứng thuận nghich. Câu 9. Phàn ứng giữa hydrogen và bromine xây ra như sau: H_(2)(g)+Br_(2)(g)arrow 2HBr(g) cần cung cấp 72,80 kJ nhiệt lượng. Nhiệt lượng cần cung cấp khi lấy 38,2 gam bromine phản ứng với hydrogen là? a +36.40kJ B. 8.69 kJ. C. -36,40kJ D. 17.38 kJ
Câu 6. Số mol electron dung de khu 1.5 mol Al^3+ thành Al là A. 0.5 B. 1.5 C. 3,0 D. 4.5 Câu 7. Phàn imp của barium hydroxide và ammonium chloride làm cho nhiệt độ của hồn hop giam. Phàn img của barium hydroxide và ammonium chloride là phân ứng A. Thu nhiệt. B. Hóa hop. C. Tóa nhiệt. D. Phân hủy.
7/Tính hàm lượng Fe^2+ (tính theo đơn vị g/l ) có trong một dung dịch phân tích biết rằng 15,05ml dung dịch này phản ứng vừa đủ với 9,55ml KMnO_(4) 0,01M? biết M_(Fe)= 56g/mol
Câu 4. Hàm lượng iron (II) sulfate được xác định qua phản ứng oxi hóa - khử với potassium permanganate theo sơ đồ sau: do FeSO_(4)+KMnO_(4)+8H_(2)SO_(4)arrow 5Fe_(2)(SO_(4))_(3)+MnSO_(4)+K_(2)SO_(4)+8H_(2)O eSO_(4)lgrave (i) chacute (a)t a. Trong phản ứng trên, FeSO_(4) b. Trong phản ứng trên, tỉ lệ số mol của chất oxi hoá và chất khử tương ứng là 1:5 c. Tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của các chất trong phản ứng trên là 36. d. Thể tích dung dịch KMnO_(4) 0,02M để phản ứng vừa đủ với 20 mL dung dịch FeSO_(4) 0,10M là 40 mL.