Trợ giúp bài tập về nhà môn Hóa học
Giải toán hóa học của QuetionAI là một công cụ dạy kèm hóa học cấp trung học cơ sở, có thể tóm tắt các phản ứng và phương trình hóa học quan trọng cho người dùng trong thời gian thực, đồng thời có hệ thống học tập mạnh mẽ để ngay cả học sinh yếu nền tảng cũng có thể dễ dàng nắm vững hóa học.
Bạn không còn phải lo lắng về các tính chất nguyên tố của bảng tuần hoàn nữa. Tại đây bạn có thể dễ dàng truy cập các phản ứng hóa học và nguyên lý phản ứng tương ứng với từng nguyên tố. Suy ra cấu trúc ban đầu của phân tử và nguyên tử từ những hiện tượng vĩ mô có thể nhìn thấy được là một kỹ thuật nghiên cứu hóa học mà chúng tôi luôn ủng hộ.
Bước 1. Lấy hai ống nghiệm sạch, cho 3 mL dung dịch H_(2)SO_(4) 1 M vào ống (1), cho 3 mL dung dịch H_(2)SO_(4) 1 M và 2-3 giọt dung dịch CuSO_(4) vào ống (2). Bước 2. Cho đồng thời vào hai ống mỗi ống một đinh sắt có kích thước như nhau đã được làm sạch bể mặt rồi để yên một thời gian. a. Ở bước 2 tốc độ thoát khí ở ống (1 ) và ống (2)) là như nhau. b. Ở bước 2 , ống (1)xảy ra ǎn mòn hoá học, ống (2 ) xảy ra ǎn mòn điện hoá. square c. Ở bước 2 trong ống (2) có chất rǎn màu đỏ cam bám lên bể mặt đinh sǎt. square d. Nếu thay dung dịch CuSO_(4) bằng MgSO_(4) thì khí thoát ra ở ống (2) sẽ nhanh hơn ống (1).
Câu 8: Khái niệm đúng về polymer? A. Polymer là hợp chất được tạo thành từ các phân tử lớn. B. Polymer là hợp chât cao phân tử gồm n mắt xích tạo thành. C. Polymer là sản phâm duy nhất của phản trùng hợp hoặc trùng ngưng. D. Polymer là hợp chất được tạo thành từ các phân tử có phân tử khôi nhó hơn. Câu 9: Có hai mảnh vải tơ có vè bê ngoài giống nhau: mảnh (I) làm bằng tơ tằm, mảnh (2) là loại vải được sản xuất từ gỗ bạch đàn. Để phân biệt hai mảnh vải này, ta có thê dùng cách nào sau đây? A. Ngâm vào nước , mảnh ngấm nước nhanh hơn là mảnh (2 ). B. Đốt mẫu thừ của từng mảnh, nếu có mùi khét là mảnh (1). C. Giặt rối phơi mảnh nào mau khô hơn thì đó là mảnh làm bằng tơ tǎm. D. Không thể phân biệt đượC. Câu 10: Khi nhai chậm cơm trắng (không có thức ǎn), cảm giác có vị ngọt là do A. trong com có đường C_(6)H_(12)O_(6). B. trong com có đường C_(12)H_(22)O_(11) C. trong com có tinh bột, tinh bột có vị ngọt. D. tinh bột có trong cơm bị phân huỷ tạo thành C_(6)H_(12)O_(6) bởi enzyme có trong niven nước hot
1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (4 câu) Câu 19: (HTHH 12) Liên kết kim loại được hình thành trong tinh thể kim loại bởi lực hút điện giữa các electron hoá trị tự do với các ion dương kim loại ở các nút mạng. a. Liên kết kim loại càng mạnh thì độ bền cơ học của kim loại càng cao. b. Bán kính nguyên tử lớn và số electron hoá trị ít thì liên kết kim loại yếu. c. Trong một nhóm, độ bền liên kết kim loại tăng dần từ trên xuống dưới. d. Điện tích ion nút mạng lớn, số electron tự do nhiều thì liên kết kim loại mạnh. Câu 20: (OTTN) Cho thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hoá - khử ở bảng sau: }(c) Cập oxi hóa - khử mathrm(E)_( (oun ))(mathrm(V)) & -2,713 & -0,763 & -0,440 & 0,00 & +0,340 & +0,771 & +0,799 a. Các kim loại mathrm(Na), mathrm(Fe), mathrm(Zn) đều tan được trong dung dịch mathrm(HCl) 1 mathrm(M) . b. Kim loại mathrm(Cu) khử được các ion mathrm(Fe)^3+, mathrm(Ag)^+, mathrm(Zn)^2+ trong dung dịch thành kim loại. c. Trong dung dịch mathrm(HCl) 1 mathrm(M) , ion mathrm(H)^+ oxi hoá được kim loại mathrm(Fe) thành mathrm(Fe)^3+ . d. Ở điều kiện chuẩn, tính khử của mathrm(Na)>mathrm(Cu)>mathrm(Ag)>mathrm(Fe)^2+ . Câu 21: (HTHH) Cho hỗn hợp bột mathrm(Zn) và mathrm(Fe) vào dung dịch mathrm(CuSO)_(4) tới phàn ứng hoàn toà được chất rắn mathrm(X) gồm hai kim loại và dung dịch mathrm(Y) gồm hai muối. a. mathrm(X) gồm hai kim loại là mathrm(Fe) và mathrm(Cu) . b. Zn phản ứng hết, Fe phản ứng một phần. c. Y gồm hai muối là mathrm(ZnSO)_(4) và mathrm(FeSO)_(4) . d. Zn và Fe phản ứng hết, mathrm(CuSO)_(4) còn dư.
Câu 1: Trước đây,để tráng gương soi và ruột phích nướC.người ta thực hiện ph ứng hoá học giữa dung dịch AgNO_(3) trong NH_(3) tác dụng với A. C_(12)H_(22)O_(11) B. C_(6)H_(12)O_(6) B. CHNOOH D. C_(2)H_(4). Câu 2: Khi đun nóng dung dịch đường C_(12)H_(22)O_(1) dịch chứa kid vó cơ xúc tác ta được đun A. glucose và maltose. B. gluKosa-ra glycozen. C. fructose và maltose is Câu 3: PVC là polymer có nhiều ứng dụng trong thực tiễn như làm ống dẫn nước, đồ giá da, vải che mưa __ Công thức của 1 mắc xích trong phân tử PVC là A. -CH_(2)-CH- dl C. -CH_(2)-CH-CH_(2)-CH- Cl B. -CH_(2)-CH_(2) D. -CH_(2)-CH-CH_(2)- Câu 4: Có thể làm sạch dầu ǎn dính vào quần áo bǎng cách A. giặt bằng nướC. B. tây bằng giâm C. tây bằng xǎng. D. giặt bằng nước có pha thêm ít muối. Câu 5: Có 04 chất lỏng không màu sau: C_(12)H_(22)O_(11),C_(6)H_(12)O_(6),C_(2)H_(5)OH,CH_(3)COOH. Ta có thê dùng hoá chất nào sau đây để nhận biết cá 4 chất trên? B. Kim loại sodium. A. Quỳ tím và H_(2)SO_(4) loãng. D. Dung dịch AgNO_(3)/NH_(3) C. Quỳ tím; AgNO_(3)/NH_(3);H_(2)SO_(4). Câu 6: Một loại tinh bột có khối lượng phân tử trong khoảng 194400 -972000 amu. Số mắt xích sẽ trong khoảng A. 1200-6000 B. 120-600 C 5000-30000 D. 1000-5000 Câu 7: Điềm giống nhau giữa tinh bột và cellulose A. đêu là thành phần chính của gạo ngô, khoai. B. đều là polymer thiên nhiên. C. khi phàn ứng thủy phân tạo thành glucose. D. cả hai câu B và C đều đúng.
Câu 12: Sự ǎn mòn kim loại không phải là A. sự khử kim loại. B. sự oxi hoá kim loại. C. sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường. D. sự biến đơn chất kim loại thành hợp chất. Câu 13: Nhúng một thanh Zn vào dung dịch gồm muối X thì có xảy ra sự ǎn mòn điện hoá của Zn. Muối nào sau đây phù hợp với X? A. CuSO_(4) B. Na_(2)SO_(4) C. Al_(2)(SO_(4))_(3) D. MgSO_(4) Câu 14: (SBT - CTST) Để các hợp kim: Fe-Cu;Fe-C;Zn-Fe;Mg-Fe lâu ngày trong không khí ẩm. Số hợp kim mà trong đó Fe bị ǎn mòn điện hoá là B.2 C. 3. D. 4.