Trợ giúp bài tập về nhà môn Hóa học
Giải toán hóa học của QuetionAI là một công cụ dạy kèm hóa học cấp trung học cơ sở, có thể tóm tắt các phản ứng và phương trình hóa học quan trọng cho người dùng trong thời gian thực, đồng thời có hệ thống học tập mạnh mẽ để ngay cả học sinh yếu nền tảng cũng có thể dễ dàng nắm vững hóa học.
Bạn không còn phải lo lắng về các tính chất nguyên tố của bảng tuần hoàn nữa. Tại đây bạn có thể dễ dàng truy cập các phản ứng hóa học và nguyên lý phản ứng tương ứng với từng nguyên tố. Suy ra cấu trúc ban đầu của phân tử và nguyên tử từ những hiện tượng vĩ mô có thể nhìn thấy được là một kỹ thuật nghiên cứu hóa học mà chúng tôi luôn ủng hộ.
1. Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau bằng phương pháp thǎng bằng electron, nêu rõ chất oxi hóa, chất khử trong mỗi phản ứng. Zn+H_(2)SO_(4)arrow ZnSO_(4)+S+H_(2)O __ Câu 2. Cho phương trình nhiệt hóa học sau: N_(2)H_(4)(g)arrow N2(g)+2H_(2)(g) Biết nǎng lượng liên kết N-N163kJ/mol;Nequiv N946kJ/mol;N-H389kJ/mol;H-H436kJ/mol Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng? Hãy cho biết phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt. __ Câu 3. Xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: C_(2)H_(2)(g)+2H_(2)(g)arrow arrow C_(2)H_(6)(g) biết nǎng lượng liên kết (ở điều kiện chuẩn): E_(b)(H-H)=436kJ/mol;E_(b)(C-H)=418kJ/mol;E_(b)(C^circ C)=837kJ/mol __
Câu 3: TNT (2,4,6-trinitrotoluene ) được điều chế bằng phản ứng của toluene với hỗn hợp gồm HNO_(3) đặc với H_(2)SO_(4) đặc, trong điều kiện đun nóng. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình tổng hợp là 50% . Lượng TNT(2,4,6- trinitrotoluene) tạo thành từ 276 gam toluene là m gam. a) Số mol toluene là 3 mol. b) Số mol TNT được tạo ra là 3 mol. c) Giá trị của m là nhỏ hơn 300 gam d) Tỉ lệ số mol toluene và số mol HNO_(3) phản ứng là 1:2
Câu 6: Lượng chlorobenzene thu được khi cho 23,4 gam C_(6)H_(6) tác dụng hết với Cl_(2) (xúc tác FeCl_(3)) với hiệu xuất phản ứng đạt 60% là x gam. a) Số mol benzene là 0,4 mol. b) Tỉ lệ mol giữa benzene và Cl_(2) là 1:2 c) Giá trị của x là lớn hơn 20 gam. d) Sản phẩm tạo thành là C_(6)H_(5)Cl và HCl.
Câu 1. Khi pin Galvani Zn-Cu hoạt động thì nồng độ Cu^2+ tǎng. Zn^2+ tǎng. D. Cu^2+ Zn^2+ giám. A. Cu^2+ giảm, Zn^2+ tǎng. B. Cu^2+ giảm, Zn giàm. C. Câu 2. Pin Mặt trời gồm nhiều tấm vật liệu bán dần được ghép nối với nhau, có khả nǎng chuyển đối B. quang nǎng thành điện nàng. A. điện nǎng thành quang nǎng. D. hóa nǎng thành điện nǎng. C. hóa nǎng thành quang nǎng. Câu 3. Sàn phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, có màng nglín) gồm O_(2) và D. KOH, HCl. A. K và Cl_(2) C. KOH, H_(2) và Cl_(2) B. K. H_(2) và Cl_(2) Câu 4. Điện phân CaCl_(2) nóng cháy, ở cathode xây ra quá trình nào? A. Oxi hoá ion Ca^2+ C. Oxi hoá ion Cl^- D. Khứ ion Cl^- B. Khir ion Ca^2+ Câu 5. Khi điện phân dung dịch nào sau đây, tại anode xáy ra quá trình oxi hoá nước? A. Dung dịch ZnCl_(2) B. Dung dịch CuCl_(2) C. Dung dịch AgNO_(3) D. Dung dịch MgCl_(2) Câu 6. Ion kim loại nào sau đây bị điện phân trong dung dịch (với điện cực graphite)? A. Na^+ B. Cu^2+ D. K^+ C. Ca^2+ Câu 7. Liên kết trong mạng tinh thể kim loại là liên kết: D. Cho nhận A. Cộng hoá trị B. ion C. Kim loại Câu 8. Cho biết số thứ tự của Al trong bảng tuần hoàn là 13. Số electron lớp ngoài cùng của Al là D. 4 A. 1 B. 2 C. 3 Câu 9. Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị kháC. Ở điều kiện thường, X là chất lòng. Kim loại X là A. W. B. Cr. C. Hg. D. Pb. Câu 10. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có môi trường kiềm là A. Na, Fe, K. B. Na, Cr, K. C. Na, Ba, K. D. Mg, Na, Ca. Câu 11. Kim loại nào sau đây khi tác dụng với HCl và tác dụng với Cl_(2) (được nung nóng) tạo thành cùng một sản phẩm muối chloride? A. Fe. B. Ag. C. Zn. D. Cu. Câu 12. Có thể thu được kim loại nào trong số các kim loại sau: Cu,, Na, Ca, Al bằng cả ba phương pháp điều chế kim loại phổ biến? C. Cu. D. Al. A. Na. B. Ca. Câu 13. Cho các kim loại sau: K , Ba, Cu và Ag.Số kim loại điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch (điện cực trơ)là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 14. Chất hay hỗn hợp chất nào sau đây không phải là hợp kim? A. Thép. B. Đồng. C. Đồng thau. D. Đồng thiếC. Câu 15. "Thép inox 304 " là một loại thép không gì được dùng phổ biến trong đời sống. Các kim loại chủ yếu tạo nên loại thép này bao gồm: A. Fe B. Fe,Cu, Cr. C. Fe,Cr, Ni. D.Fe, C, Cr, Ni. Câu 16. Khi điện phân dung dịch (có màng ngǎn) gồm NaCl.HCl, CuCl_(2) và phenolphthalein. Màu của dung dịch biến đổi như thế nào khi điện phân đến hết NaCl? A. Đỏ - không màu -> xanh. B. Xanh - không màu -> đỏ. C. Xanh - không màu →hồng. D. Hồng - không màu -> xanh. Câu 17. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại nhóm IA có dạng chung là A. ns' B. ns^2 C. ns^2np^1 D. ns^2np^3 Câu 18. Khi tham gia phản ứng hóa học, mỗi nguyên tử kim loại nhóm IA đều thể hiện khuynh hướng A. Nhường 2 electron B. Nhận 2 electron. C. Nhận 1 electron. D. Nhường 1 electron. Câu 19. Kim loại Na,K thường được bảo quản trong A. dầu hoả khan. C. ethanol. B. phenol. D. bình hút ẩm. âu 20. Trong các kim loại Li, Na,K, Cs, kim loại có tính khử mạnh nhất là A. Li. B. Na. C.K. D. Cs.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào lượng dư dung dịch FeCl 3 . (b) Cho Ba vào dung dịch CuSO 4 . (c) Cho Zn vào dung dịch CuSO 4 . (d) Nung nóng hỗn hợp Al và Fe 2 O 3 (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. (đ) Cho dung dịch Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch AgNO 3 . Số thí nghiệm thu được kim loại là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.