Trợ giúp bài tập về nhà môn Hóa học
Giải toán hóa học của QuetionAI là một công cụ dạy kèm hóa học cấp trung học cơ sở, có thể tóm tắt các phản ứng và phương trình hóa học quan trọng cho người dùng trong thời gian thực, đồng thời có hệ thống học tập mạnh mẽ để ngay cả học sinh yếu nền tảng cũng có thể dễ dàng nắm vững hóa học.
Bạn không còn phải lo lắng về các tính chất nguyên tố của bảng tuần hoàn nữa. Tại đây bạn có thể dễ dàng truy cập các phản ứng hóa học và nguyên lý phản ứng tương ứng với từng nguyên tố. Suy ra cấu trúc ban đầu của phân tử và nguyên tử từ những hiện tượng vĩ mô có thể nhìn thấy được là một kỹ thuật nghiên cứu hóa học mà chúng tôi luôn ủng hộ.
Câu 1: (SBT - KNTT)Hợp chất hữu cơ là các hợp chất của..(1).. (trừ các oxide của carbon , muối carbonate, cyanide, carbide __ ). Từ thích hợp điền vào (1) trong định nghĩa trên là A. carbon. B. hydrogen. C. oxygen. D. nitrogen. Câu 2: (SBT - KNTT) Xét phản ứng quang hợp 6C02+6H20 6CO_(2)+6H_(2)Oarrow C_(6)H_(12)O_(6)+6O_(2) Chất nào trong phản ứng này thuộc loại hợp chất hữu cơ? A. CO_(2) B. H_(2)O C. C_(6)H_(12)O_(6) D. O_(2) Câu 3: (SBT - CTST)Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ phải luôn có nguyên tố A. carbon và hydrogen. B. carbon. C. carbon , hydrogen và oxygen. D. carbon và nitrogen. Câu 4: (SBT - Cánh Diều) Chất nào dưới đây không là chất hữu cơ? A. Acetic acid. B. Methane. C. Ammonium nitrate.D Ethanol. Câu 5: (SGK - KNTT)Cho các chất sau đây: C_(6)H_(12)O_(6),C_(12)H_(22)O_(11),C_(2)H_(2),CO_(2),CaCO_(3) Số hợp chất hữu cơ có mặt trong dãy trên là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 6: (SGK - CTST) Cho dãy các chất sau: Na_(2)CO_(3),BaCl_(2),MgSO_(4),CH_(3)COONa,C_(2)H_(5)Br ,CaO. CHCl_(3) , HCOOH. Số chất thuộc hợp chất vô cơ và hợp chất chất hữu cơ lần lượt là A. 3 và 5. B. 4 và 4. C. 2 và 6. D. 5 và 3. Câu 7: (SBT - KNTT) Xét các chất CH_(4) HCN, CO_(2),CH_(2)=CH_(3),CH_(3)CH=O,Na_(2)CO_(3),CH_(3)COONa,H_(2)NCH_(2)COOH và Al_(4)C_(3) Trong các chất này, số hợp chất hữu cơ là A. 3. B. 4 C. 5. D. 6.
Câu 20. Cho một bản nhôm có khối lượng 70 gam vào dung dịch CuSO_(4) Sau một thời gian lây bản nhôm ra cân có khối lượng 76,9 gam. Khối lượng đồng bám vào bản nhôm là A. 19,2 gam. B. 10,6 gam. C. 16,2 gam. D. 9,6 gam. Câu 21. Nhúng một lá sắt có khối lượng 29 gam vào dung dịch copper(II)sulfur. Sau khi kết thúc phản ứng, lấy lá sǎt rửa nhẹ sây khô và cân nặng 31 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng và khối lượng đông tạo thành là A. 13 gam Fe và 14 gam Cu. B. 14 gam Fe và 15 gam Cu. C. 14 gam Fe và 16 gam Cu. D. 13 gam Fe và 16 gam Cu. Câu 22. Cho lá kẽm vào dung dịch CuSO_(4) . Sau khi phản ứng kết thúc, lấy lá kẽm đem rửa nhẹ, sấy khô và cân thì khối lượng lá kẽm giảm 0 ,025 gam . Khối lượng kẽm phản ứng và khối lượng đông tạo thành lần lượt là: A. 1 gam và 2 gam. B. 1,625 gam và 1 ,6 gam. C. 1,5 gam và 2,5 gam. D. 2,625 gam và 1,6 gam. (Câu 23 . Ngâm một lá sắt có khối lượng 20 gam vào dung dịch AgNO_(3) sau một thời gian phản ứng nhấc lá kim loại ra làm khô , cân nặng 23 ,2 gam. Lá kim loại sau phản ứng có
Pha màu Do^2+Vang+Lam sẽ cho ra màu gì? Nâu Cảm Đen
3,65% sau phản ứng thu được dung dịch X và thoát ra 7437 lít khí H_(2) (ở 25^circ C và 1 bar). (a) Xác định kim loại đã dùng. (b) Tính m và khối lượng muối có trong dung dịch X. Trường THPT Lý Thường Kiệt . Đề cương Hóa học 10-IIpe Câu 1. Cho 5 ,4 gam một kim loại thuộc nhóm IIIA tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl
Câu 48: Một binh kín có van điều áp chứa 1 mol khi nitơ ở áp suất 10^5N/m^2 ở 27^circ C Nung bình đến khi áp suất khí là 5.10^5N/m^2 , khi đó van điều áp mở ra và một lượng khi thoát ra ngoài, nhiệt độ vǎn giữ không đổi khi khí thoát. Sau đó áp suất giảm còn 4.10^5N/m^2 Lượng khi thoát ra là A. 1,25 mol B. 0.33 mol C. 0,2 mol D. 0,5 mol.