Trang chủ
/
Hóa học
/
A. Fe. Câu 203. Để làm sạch mẫu chỉ bị lẫn kẽm, người ta ngâm mẫu chì này vào một lượng có B. Mg. dịch D. Na_(2)CO_(3) B. Pb(NO_(3))_(2) C. CuCl_(2). A. ZnSO_(4) Câu 204. Dung dịch dung dịch FeCl_(2) trên? FeCl_(2) có lẫn tạp chất là CuCl_(2) có thể dùng kim loại nào sau đây để làm sạch B. Fe. C. Mg. D. Ag. A. 2n. Câu 205. Cho hỗn hợp cáo kim loại Fe, Mg, Zn vào cốc đựng dung dịch CuSO_(4) dư, thứ tự các kim loại tác dụng với muối là: B. Mg, Zn, Fe. C. Mg, Fe, Zn. D. Zn, Mg, Fe. A. Fe, Zn, Mg. Câu 206. Hỗa hợp kim loại gồm Fe,Cu, Ag. Có thể thu được Ag tinh khiết bằng cách nào sau đây? A. Hoa tan hỗn hợp vào dung dịch HCl. B. Hoà tan hỗn hợp vào H_(2)SO_(4) loãng. C. Hoà tan hỗn hợp kim loại vào dung dịch AgNO_(3) D. Dùng nam châm tách Fe và Cu ra khỏi Ag. Câu 207. Dãy hoạt động hóa học của kim loại không cho biết? A. Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái qua phải. B. Kim loại kiểm và kim loại kiềm thổ đều phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành ase và giải phóng khí H_(2) C. Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch acid (HCl, H_(2)SO_(4) loãng, ...) giải hông khí H_(2) D. Kim loại đứng trước (trừ Na, K, ..) đầy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối. iu 208. Khi cho mẫu Zn vào bình đựng dung dịch X., thì thấy khối lượng chất rắn trong bình từ tǎng lên. Dung dịch X là A. Cu(NO_(3))_(2) B. AgNO_(3) C. KNO_(3) D. Fe(NO_(3))_(3) u 209. Thả một mảnh nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO_(4) hiện tượng xảy ra là A. Nhôm bị hòa tan và có khí thoát ra khỏi dung dịch. B. Có chất rắn màu trắng bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO_(4) nhạt dần. C. Có chất rắn màu đỏ bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO_(4) nhat dần. D. Có chất khí bay ra, dung dịch không đổi màu. 1 210. Cho một lá Fe vào dung dịch CuSO_(4) sau một thời gian lấy lá sắt ra khối lượng dun thay đổi như thế nào? . Tǎng so với ban đầu. B. Không tǎng, không giàm so với ban đầu. 20

Câu hỏi

A. Fe.
Câu 203. Để làm sạch mẫu chỉ bị lẫn kẽm, người ta ngâm mẫu chì này vào một lượng có
B. Mg.
dịch
D. Na_(2)CO_(3)
B. Pb(NO_(3))_(2)
C. CuCl_(2).
A. ZnSO_(4)
Câu 204. Dung dịch
dung dịch FeCl_(2) trên?
FeCl_(2) có lẫn tạp chất là CuCl_(2) có thể dùng kim loại nào sau đây để làm sạch
B. Fe.
C. Mg.
D. Ag.
A. 2n.
Câu 205. Cho hỗn hợp cáo kim loại Fe, Mg, Zn vào cốc đựng dung dịch
CuSO_(4) dư, thứ tự các
kim loại tác dụng với muối là:
B. Mg, Zn, Fe.
C. Mg, Fe, Zn.
D. Zn, Mg, Fe.
A. Fe, Zn, Mg.
Câu 206. Hỗa hợp kim loại gồm Fe,Cu, Ag. Có thể thu được Ag tinh khiết bằng cách nào sau
đây?
A. Hoa tan hỗn hợp vào dung dịch HCl.
B. Hoà tan hỗn hợp vào H_(2)SO_(4) loãng.
C. Hoà tan hỗn hợp kim loại vào dung dịch AgNO_(3)
D. Dùng nam châm tách Fe và Cu ra khỏi Ag.
Câu 207. Dãy hoạt động hóa học của kim loại không cho biết?
A. Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái qua phải.
B. Kim loại kiểm và kim loại kiềm thổ đều phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành
ase và giải phóng khí H_(2)
C. Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch acid (HCl, H_(2)SO_(4) loãng, ...) giải
hông khí H_(2)
D. Kim loại đứng trước (trừ Na, K, ..) đầy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
iu 208. Khi cho mẫu Zn vào bình đựng dung dịch X., thì thấy khối lượng chất rắn trong bình
từ tǎng lên. Dung dịch X là
A. Cu(NO_(3))_(2)
B. AgNO_(3)
C. KNO_(3)
D. Fe(NO_(3))_(3)
u 209. Thả một mảnh nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO_(4) hiện tượng xảy ra là
A. Nhôm bị hòa tan và có khí thoát ra khỏi dung dịch.
B. Có chất rắn màu trắng bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO_(4) nhạt dần.
C. Có chất rắn màu đỏ bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO_(4) nhat dần.
D. Có chất khí bay ra, dung dịch không đổi màu.
1 210. Cho một lá Fe vào dung dịch CuSO_(4) sau một thời gian lấy lá sắt ra khối lượng dun
thay đổi như thế nào?
. Tǎng so với ban đầu.
B. Không tǎng, không giàm so với ban đầu.
20
zoom-out-in

A. Fe. Câu 203. Để làm sạch mẫu chỉ bị lẫn kẽm, người ta ngâm mẫu chì này vào một lượng có B. Mg. dịch D. Na_(2)CO_(3) B. Pb(NO_(3))_(2) C. CuCl_(2). A. ZnSO_(4) Câu 204. Dung dịch dung dịch FeCl_(2) trên? FeCl_(2) có lẫn tạp chất là CuCl_(2) có thể dùng kim loại nào sau đây để làm sạch B. Fe. C. Mg. D. Ag. A. 2n. Câu 205. Cho hỗn hợp cáo kim loại Fe, Mg, Zn vào cốc đựng dung dịch CuSO_(4) dư, thứ tự các kim loại tác dụng với muối là: B. Mg, Zn, Fe. C. Mg, Fe, Zn. D. Zn, Mg, Fe. A. Fe, Zn, Mg. Câu 206. Hỗa hợp kim loại gồm Fe,Cu, Ag. Có thể thu được Ag tinh khiết bằng cách nào sau đây? A. Hoa tan hỗn hợp vào dung dịch HCl. B. Hoà tan hỗn hợp vào H_(2)SO_(4) loãng. C. Hoà tan hỗn hợp kim loại vào dung dịch AgNO_(3) D. Dùng nam châm tách Fe và Cu ra khỏi Ag. Câu 207. Dãy hoạt động hóa học của kim loại không cho biết? A. Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái qua phải. B. Kim loại kiểm và kim loại kiềm thổ đều phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành ase và giải phóng khí H_(2) C. Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch acid (HCl, H_(2)SO_(4) loãng, ...) giải hông khí H_(2) D. Kim loại đứng trước (trừ Na, K, ..) đầy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối. iu 208. Khi cho mẫu Zn vào bình đựng dung dịch X., thì thấy khối lượng chất rắn trong bình từ tǎng lên. Dung dịch X là A. Cu(NO_(3))_(2) B. AgNO_(3) C. KNO_(3) D. Fe(NO_(3))_(3) u 209. Thả một mảnh nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO_(4) hiện tượng xảy ra là A. Nhôm bị hòa tan và có khí thoát ra khỏi dung dịch. B. Có chất rắn màu trắng bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO_(4) nhạt dần. C. Có chất rắn màu đỏ bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO_(4) nhat dần. D. Có chất khí bay ra, dung dịch không đổi màu. 1 210. Cho một lá Fe vào dung dịch CuSO_(4) sau một thời gian lấy lá sắt ra khối lượng dun thay đổi như thế nào? . Tǎng so với ban đầu. B. Không tǎng, không giàm so với ban đầu. 20

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.5(318 phiếu bầu)
avatar
Ngọc Minhngười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm

Trả lời

## Hướng dẫn giải và đáp án các câu hỏi:<br /><br />**Câu 203:**<br /><br />* **Đáp án:** A. $ZnSO_{4}$<br />* **Giải thích:** Để làm sạch mẫu chì bị lẫn kẽm, ta cần loại bỏ kẽm. $ZnSO_{4}$ là dung dịch muối của kẽm, khi cho mẫu chì vào dung dịch này, kẽm sẽ phản ứng với $ZnSO_{4}$ tạo thành $Zn$ và $PbSO_{4}$ không tan, tách ra khỏi dung dịch. <br />* **Phương trình phản ứng:** $Zn + ZnSO_{4} \rightarrow ZnSO_{4} + Pb$<br /><br />**Câu 204:**<br /><br />* **Đáp án:** B. Fe.<br />* **Giải thích:** Để làm sạch dung dịch $FeCl_{2}$ có lẫn tạp chất là $CuCl_{2}$, ta cần loại bỏ $CuCl_{2}$. Fe là kim loại đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học, nên Fe sẽ phản ứng với $CuCl_{2}$ tạo thành $FeCl_{2}$ và Cu.<br />* **Phương trình phản ứng:** $Fe + CuCl_{2} \rightarrow FeCl_{2} + Cu$<br /><br />**Câu 205:**<br /><br />* **Đáp án:** B. Mg, Zn, Fe.<br />* **Giải thích:** Thứ tự các kim loại tác dụng với muối $CuSO_{4}$ dư là dựa vào dãy hoạt động hóa học của kim loại. Mg đứng trước Zn và Fe, Zn đứng trước Fe. <br />* **Phương trình phản ứng:**<br /> * $Mg + CuSO_{4} \rightarrow MgSO_{4} + Cu$<br /> * $Zn + CuSO_{4} \rightarrow ZnSO_{4} + Cu$<br /> * $Fe + CuSO_{4} \rightarrow FeSO_{4} + Cu$<br /><br />**Câu 206:**<br /><br />* **Đáp án:** D. Dùng nam châm tách Fe và Cu ra khỏi Ag.<br />* **Giải thích:** Fe và Cu là kim loại có tính từ, Ag không có tính từ. Do đó, ta có thể dùng nam châm để tách Fe và Cu ra khỏi Ag.<br /><br />**Câu 207:**<br /><br />* **Đáp án:** B. Kim loại kiểm và kim loại kiềm thổ đều phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành ase và giải phóng khí $H_{2}$<br />* **Giải thích:** Dãy hoạt động hóa học của kim loại không cho biết tính chất của kim loại kiềm và kiềm thổ khi phản ứng với nước.<br /><br />**Câu 208:**<br /><br />* **Đáp án:** A. $Cu(NO_{3})_{2}$<br />* **Giải thích:** Khi cho mẫu Zn vào bình đựng dung dịch $Cu(NO_{3})_{2}$, Zn sẽ phản ứng với $Cu(NO_{3})_{2}$ tạo thành $Zn(NO_{3})_{2}$ và Cu. Do đó, khối lượng chất rắn trong bình sẽ tăng lên.<br />* **Phương trình phản ứng:** $Zn + Cu(NO_{3})_{2} \rightarrow Zn(NO_{3})_{2} + Cu$<br /><br />**Câu 209:**<br /><br />* **Đáp án:** C. Có chất rắn màu đỏ bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch $CuSO_{4}$ nhạt dần.<br />* **Giải thích:** Nhôm là kim loại hoạt động hơn đồng, nên nhôm sẽ phản ứng với $CuSO_{4}$ tạo thành $Al_{2}(SO_{4})_{3}$ và Cu. Cu là chất rắn màu đỏ, bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch $CuSO_{4}$ nhạt dần.<br />* **Phương trình phản ứng:** $2Al + 3CuSO_{4} \rightarrow Al_{2}(SO_{4})_{3} + 3Cu$<br /><br />**Câu 210:**<br /><br />* **Đáp án:** A. Tăng so với ban đầu.<br />* **Giải thích:** Lá sắt sẽ phản ứng với dung dịch $CuSO_{4}$ tạo thành $FeSO_{4}$ và Cu. Cu sẽ bám vào lá sắt, làm cho khối lượng lá sắt tăng lên.<br />* **Phương trình phản ứng:** $Fe + CuSO_{4} \rightarrow FeSO_{4} + Cu$ <br />