Câu hỏi
D. Tǎng gấp đôi so với ban đầu. Câu 211. Cho y gam kim loại M vào dung dịch Fe_(2)(SO_(4))_(3) sau phản ứng hoàn toàn khối lượng phần dung dịch tǎng thêm y gam. Kim loại M là A. Cu. B. Ba. C. Na. Câu 212. Nếu hoà tan hết cùng một khối lượng Al và Zn bởi dung dịch HCl thì D. Ag. A. Al giải phón g hydrogen nhiều hơn Zn. B. Zn giải phóng hydrogen nhiều hơn Al. C. Al và Zn giải phóng cùng một lượng hydrogen. D. Lurgng hydrogen do Al sinh ra bằng 2,5 lần do Zn sinh ra. Câu 213. Cho 1 viên natri (Na) vào dung dịch CuSO_(4), hiện tượng xảy ra là A. Viên natri tan dần, sùi bọt khí,dung dịch không đổi màu. B. Viên natri tan đần, không có khí thoát ra, có kết tủa màu xanh. C. Viên natri tan có khí không màu thoát ra, xuất hiện kết tủa màu xanh. D. Không có hiện tượng. Câu 214. Có 4 kim loại X, Y,Z, T đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa họC. Biết Z và T tan trong dung dịch HCl,X và Y không tan trong dung dịch HCl, Z đẩy được T trong dung dịch muối T, X đầy được Y trong dung dịch muối Y Thứ tự hoạt động hóa học của kim loại tǎng dần như sau: A. T,Z,X,Y. B. Z, T, X,Y C. Y,X, T,z D. Z, T, Y,x Câu 215. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO_(4) Sau một thời gian khối lượng dung dịch giảm 0,8 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Khối lượng Fe đã phản ứng là A. 8,4 gam. B. 6,4 gam. C. 11,2 gam D. 5,6 gam. Câu 216. Cho 6,5 gam bột Zn vào dung dịch CuSO_(4) dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 3,2 B. 5,6 C. 12,9 D. 6,4 Câu 217. Cho bột nhôm dư vào 100 mL dung dịch CuSO_(4) 0,2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Cu. Giá trị của m là A. 0,64 B. 1,28 . C. 1,92 . D. 0,32 . Câu 218. Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO_(4) dư, thu được 19 ,2 gam Cu. Giá tri của m là A. 11,2 B. 16,8 C. 8,4 D. 14,0 Câu 219. Cho m gam nhôm vào 200 mL dung dịch Fe(NO_(3))_(2) 0,2M đến khi phản ứng xảy ra hoài toàn, thu được 449 gam chất rắn.Giá trị của m là A. 5,4 B. 2,25 . C. 0,72 . D. 2,97 . 21
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.4(223 phiếu bầu)
Thị Lệthầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
## Hướng dẫn giải và đáp án các câu hỏi:<br /><br />**Câu 211:**<br /><br />* **Phân tích:** Khi cho kim loại M vào dung dịch $Fe_2(SO_4)_3$, nếu M phản ứng và tạo muối sunfat của M, khối lượng dung dịch sẽ tăng thêm khối lượng của M và giảm đi khối lượng của Fe bị đẩy ra khỏi dung dịch.<br />* **Giải thích:** Do khối lượng dung dịch tăng thêm y gam, tức là khối lượng M thêm vào bằng khối lượng Fe bị đẩy ra khỏi dung dịch. Điều này chỉ xảy ra khi M là kim loại hoạt động hơn Fe.<br />* **Đáp án:** Trong các kim loại trên, chỉ có Ba hoạt động hơn Fe.<br />* **Chọn đáp án:** **B. Ba**<br /><br />**Câu 212:**<br /><br />* **Phân tích:** Khả năng phản ứng của kim loại với axit phụ thuộc vào vị trí của kim loại trong dãy hoạt động hóa học. Kim loại đứng trước trong dãy hoạt động hóa học sẽ phản ứng mạnh hơn với axit.<br />* **Giải thích:** Al đứng trước Zn trong dãy hoạt động hóa học, do đó Al phản ứng mạnh hơn với HCl và giải phóng nhiều khí hydrogen hơn Zn.<br />* **Đáp án:** **A. Al giải phóng hydrogen nhiều hơn Zn.**<br /><br />**Câu 213:**<br /><br />* **Phân tích:** Na là kim loại kiềm, phản ứng mạnh với nước tạo thành dung dịch bazơ và giải phóng khí hydrogen. Dung dịch bazơ này sẽ phản ứng với $CuSO_4$ tạo kết tủa màu xanh.<br />* **Giải thích:** <br /> * Na + H2O → NaOH + 1/2 H2<br /> * 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4<br />* **Đáp án:** **C. Viên natri tan có khí không màu thoát ra, xuất hiện kết tủa màu xanh.**<br /><br />**Câu 214:**<br /><br />* **Phân tích:** Dãy hoạt động hóa học của kim loại cho biết khả năng phản ứng của kim loại với dung dịch muối. Kim loại đứng trước trong dãy hoạt động hóa học sẽ đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.<br />* **Giải thích:** <br /> * Z đẩy được T trong dung dịch muối T → Z hoạt động hơn T.<br /> * X đẩy được Y trong dung dịch muối Y → X hoạt động hơn Y.<br /> * X và Y không tan trong dung dịch HCl, Z và T tan trong dung dịch HCl → Z và T hoạt động hơn X và Y.<br />* **Đáp án:** **B. Z, T, X, Y**<br /><br />**Câu 215:**<br /><br />* **Phân tích:** Phản ứng xảy ra: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu<br />* **Giải thích:** Khối lượng dung dịch giảm 0,8 gam là do Fe phản ứng tạo thành Cu và khối lượng Cu tạo thành nhỏ hơn khối lượng Fe phản ứng.<br />* **Tính toán:** Khối lượng Fe phản ứng = Khối lượng dung dịch giảm = 0,8 gam.<br />* **Đáp án:** **A. 8,4 gam**<br /><br />**Câu 216:**<br /><br />* **Phân tích:** Phản ứng xảy ra: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu<br />* **Giải thích:** Zn phản ứng hết với CuSO4 dư, tạo thành Cu. Khối lượng Cu tạo thành bằng khối lượng Zn phản ứng.<br />* **Tính toán:** Khối lượng Cu = Khối lượng Zn = 6,5 gam.<br />* **Đáp án:** **D. 6,4 gam**<br /><br />**Câu 217:**<br /><br />* **Phân tích:** Phản ứng xảy ra: 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu<br />* **Giải thích:** Al phản ứng hết với CuSO4, tạo thành Cu.<br />* **Tính toán:** <br /> * Số mol CuSO4 = 0,1 L x 0,2 mol/L = 0,02 mol<br /> * Số mol Cu = 3/3 x 0,02 mol = 0,02 mol<br /> * Khối lượng Cu = 0,02 mol x 64 g/mol = 1,28 gam<br />* **Đáp án:** **B. 1,28 gam**<br /><br />**Câu 218:**<br /><br />* **Phân tích:** Phản ứng xảy ra: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu<br />* **Giải thích:** Fe phản ứng hết với CuSO4 dư, tạo thành Cu. Khối lượng Cu tạo thành bằng khối lượng Fe phản ứng.<br />* **Tính toán:** <br /> * Số mol Cu = 19,2 g / 64 g/mol = 0,3 mol<br /> * Số mol Fe = 0,3 mol<br /> * Khối lượng Fe = 0,3 mol x 56 g/mol = 16,8 gam<br />* **Đáp án:** **B. 16,8 gam**<br /><br />**Câu 219:**<br /><br />* **Phân tích:** Phản ứng xảy ra: 2Al + 3Fe(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Fe<br />* **Giải thích:** Al phản ứng hết với Fe(NO3)2, tạo thành Fe.<br />* **Tính toán:** <br /> * Số mol Fe = 4,49 g / 56 g/mol = 0,08 mol<br /> * Số mol Al = 2/3 x 0,08 mol = 0,0533 mol<br /> * Khối lượng Al = 0,0533 mol x 27 g/mol = 1,44 gam<br />* **Đáp án:** **C. 0,72 gam** <br />