Trợ giúp bài tập về nhà môn Hóa học
Giải toán hóa học của QuetionAI là một công cụ dạy kèm hóa học cấp trung học cơ sở, có thể tóm tắt các phản ứng và phương trình hóa học quan trọng cho người dùng trong thời gian thực, đồng thời có hệ thống học tập mạnh mẽ để ngay cả học sinh yếu nền tảng cũng có thể dễ dàng nắm vững hóa học.
Bạn không còn phải lo lắng về các tính chất nguyên tố của bảng tuần hoàn nữa. Tại đây bạn có thể dễ dàng truy cập các phản ứng hóa học và nguyên lý phản ứng tương ứng với từng nguyên tố. Suy ra cấu trúc ban đầu của phân tử và nguyên tử từ những hiện tượng vĩ mô có thể nhìn thấy được là một kỹ thuật nghiên cứu hóa học mà chúng tôi luôn ủng hộ.
Câu 15 B) Cho phương trình phản ứng hóa hoc sau: aNH_(3)+bO_(2)xrightarrow (xt,t)cNO+dH_(2)O a. b. c. d là số nguyên tối giản , giá trị b là Chọn một đáp án đúng A A 4. B 1. C 5. c D 3.
Enthalpy của phản ứng là Chọn một đáp án đúng A Nhiệt lượng thu vào của phản ứng ở điều kiện xác định. B Nhiệt : lượng cần cung cấp D cho phản ứng. C Nhiệt : lượng tỏa ra của phản v ứng ở điều kiện xác định. Nhiệt lượng tỏa ra hay thu D vào của phản ứng ở điều kiện D
Câu 1. Số oxi hóa của một nguyên từ trong phân tử được định nghĩa là. A. Điện tích của nguyên tử nguyên tố đó nếu giả định cặp electron chung thuộc hẳn về nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện lớn hơn; B. Hóa trị của nguyên tử nguyên tố đó C. Điện tích thực của nguyên tử nguyên tố đó; D. Độ âm điện của nguyên tử nguyên tố đó. Câu 2. Chất oxi hoá là chất A. Cho electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa tǎng sau phản ứng. B. Cho electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng. C. Nhận electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa tǎng sau phản ứng. D. Nhận electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng. Câu 3. Cho quá trình. Fe^2+arrow Fe^3++1e Đây là quá trình. C. Nhận proton. D. Tự oxi hóa -khử. A. Oxi hóa. B. Khử. Câu 4. Phản ứng oxi hóa - khử xảy ra theo chiều tạo thành B. chất khử yếu hơn so với chất đầu. A. chất oxi hóa yếu hơn so với ban đầu. D. chất oxi hóa (mới) và chất khử (mới) yếu hơn. C. chất oxi hóa (hoặc khử) mới yếu hơn. Câu 5. Hợp chất nào sau đây có số oxi hóa của N là +5^circ C. NO. D. HNO_(3) A. HNO_(2) B. N_(2) Câu 6. Loại phản ứng nào sau đây luôn là phản ứng oxi hóa-khử ? D. phản ứng thế. A. phản ứng hóa hợp B. phản ứng phân hủy C. phản ứng trao đổi Câu 7. Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện chuần? B. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 298 K. A. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25^circ C hay 298 K. D. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 K. C. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25^circ C Câu 8. Phương trình nhiệt hóa học là A. phương trình phản ứng hóa học xảy ra trong điều kiện cung cấp nhiệt độ; B. phương trình phản ứng hóa học có kèm theo nhiệt phản ứng; C. phương trình phản ứng hóa học có kèm theo nhiệt phản ứng và trạng thái của các chất đầu và sản phẩm; D. phương trình phản ứng hóa học tỏa nhiệt ra môi trường. Câu 9. Phản ứng toả nhiệt là phản ứng B. giải phóng nǎng lượng dưới dạng nhiệt. A. hấp thụ nǎng lượng dưới dạng nhiệt. D. làm nhiệt độ môi trường giảm đi. C. lấy nhiệt từ môi trường. 11
Câu 6. Cho luồng khí CO (dư) qua hỗn hợp chứa các oxide CuO. Al_(2)O_(3) ZnO. Fe_(3)O_(4) MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại có chứa bao nhiêu oxide kim loại? Câu 7. Cho các phát biểu sau: (a) Soda là chất bột màu trắng, tan trong nước tạo môi trường trung tính. (b) Soda có thể được dùng để làm mềm nước cứng. (c) Soda bền với nhiệt hơn so với baking soda. (d) Chất béo có thể bị thuỷ phân trong dung dịch soda tạo thành xà phòng. (e) Có thể dùng baking soda thay cho soda trong việc tây rừa lớp dầu, mỡ bám vào bồn rừa. Số phát biểu đúng là bao nhiêu?
Câu 6. Với mô hình động học phân tử, sự khác biệt về độ lớn của lực tương tác giữa các phân tử trong chất rắn, chất lỏng.. chất khí dẫn đến sư A. khác biệt về cấu trúc của chúng. B. đồng nhất về khối lượng của chúng. C. khác biệt về khối lượng của chúng. D. đồng nhất về cấu trúc của chúng.