Trợ giúp bài tập về nhà môn Hóa học
Giải toán hóa học của QuetionAI là một công cụ dạy kèm hóa học cấp trung học cơ sở, có thể tóm tắt các phản ứng và phương trình hóa học quan trọng cho người dùng trong thời gian thực, đồng thời có hệ thống học tập mạnh mẽ để ngay cả học sinh yếu nền tảng cũng có thể dễ dàng nắm vững hóa học.
Bạn không còn phải lo lắng về các tính chất nguyên tố của bảng tuần hoàn nữa. Tại đây bạn có thể dễ dàng truy cập các phản ứng hóa học và nguyên lý phản ứng tương ứng với từng nguyên tố. Suy ra cấu trúc ban đầu của phân tử và nguyên tử từ những hiện tượng vĩ mô có thể nhìn thấy được là một kỹ thuật nghiên cứu hóa học mà chúng tôi luôn ủng hộ.
BÀI TẬP TRÁC NGHIỆM Câu 9. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm VA. Công thức của hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố trên có dạng là A. X_(2)Y_(3) B. X_(2)Y_(5) C. X_(3)Y_(2). D. X_(5)Y_(2) Câu 10. Nguyên tố R thuộc có thể tạo ra oxide RO_(3) tương ứng với với hóa trị cao nhất.Hợp chất của nó với hydrogen có thành phần khối lượng là 5,88% hydrogen, còn lại là R. Nguyên tố R là A. lưu huỳnh. B. cacbon. C. nitơ. D. nhôm. Câu 11. Hợp chất khí của hydrogen với một nguyên tố X có công thức XH_(4). Trong oxide tương với hóa trị cao nhất của X có chứa 53,3% oxygen về khối lượng. Nguyên tố X là Trong oxide tương với hóa trị cao nhất B. siliC. C. lưu huỳnh. D. photpho. A. cacbon. Câu 12. Hợp chất khí của hydrogen với một nguyên tố Y có công thức YH_(3) của Y có chứa 25,93% Y về khối lượng Nguyên tố Y là B. photpho. C. lưu huỳnh. D. clo. A. nitơ. Câu 13. Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hydrogen là RH_(3). Trong oxide mà R có hoá trị cao nhất thì oxygen chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là B. As. C. N. D. P. A. S. Câu 14. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns^2np^4 Trong hợp chất khí của nguyên tố với hydrogen, X chiếm 94,12% khối lượng. Phân trǎm khối lượng của nguyên tố X trong oxide cao nhất là B. 27,27% . C. 60,00% . D. 40,00% A. 50,00% . âu 15. Trong oxide tương ứng với hóa trị cao nhất của nguyên tô R, oxygen chiếm 56,338% khối lượng. Công thức ân tử của hợp chất khí giữa R với hydrogen là A. NH_(3) B. PH_(3). C. CH_(4) D. H_(2)S.
Câu 6. Kevlar là một polyamide có độ bên kéo rắt cao Logi vật liêu này được dung để sản xuất áo chbng đạn và mũ bảo hiểm cho quân đội. Kevlar được điều chế bằng phản ứng trùng ngung HOOC-(-gt COOH H_(2)N-ONH_(3) terephthalic acid 1. Công thức cấu tạo của Kevlar. (OC-O)-CO-HN-OH- b. Liên kết CO - NH- là liên kết peptide. c. Công thức phân từ một mắt xích của Kevlar la: CuHuO:N d. Các monomer tạo nên vật liệu Kevlar đều là hợp chất hữu cơ tạp chia Câu 7. Polymer là các hợp chất có phân tư khối rât làn do nhiều đơn vị nhỏ liên kết với nhau tạo tabn a. Don vi nho tạo nên phân từ polymer duoc goila mắc xich. b. Chất đầu tham gia phàn ứng tổng hợp nên polymer được gol c. Hệ số polymer hóa càng nhó thì phân từ khối của polymer cing lon. d. Trong phàn từ polyethylene thi mắc xich của nó là CH=CHB
Câu 3: Nguyên tố R nằm vị trí nhóm VIA trong bảng tuân hoàn hóa học Oxide cao nhất của R có ti khối so với khí hydrogen là 40 . Số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là bao nhiêu? nguyê r13d^54s^2
không mang điện là 10. Số neutron của nguyên tử Y bằng bao nhiêu? Câu 5. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s^22s^22p^63s^23p^5 Trong bảng tuần hoàn , X được xếp vào ô nguyên tố thứ bao nhiêu? Câu 6. Nguyên tô Al(Z=13) thuộc chu kì 3 , nguyên tử Al có bao nhiêu lớp electron?
B: HÓA HOC LA CHUYEN NHO Câu 2. Trong một chu kì, từ trái sang phải thì điện tích hạt nhân B. giàm dần. A. tǎng dần. C. không thay đổi. D. sự lặp lại tinh chất hóa học của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trướC. một chu kì, từ trái sang phải thì số lớp electron D. biến đồi không theo quy luật. A. tǎng dần. C. không thay đồi. B. giàm dần. D. biến đổi không theo quy luật. Câu 4.Trong một nhóm, từ trên xuống dưới thì điện tích hạt nhân A. tǎng dần. C. không thay đồi. B. giảm dần. D. biến đổi không theo quy luật. Câu 5. Trong một nhóm, từ trên xuống dưới thì số lớp electron B. giảm dần. A. tǎng dần. C. không thay đồi. D. biến đổi không theo quy luật. Câu 6.Trong một chu kì theo chiều từ trái sang phải,. bán kính nguyên tử của các nguyên tố thuộc nhóm A A. tǎng dần. C. không thay đồi. B. giảm dần. D. biến đổi không theo quy luật. Câu 7.Trong một nhóm, theo chiều từ trên xuống dưới , bán kính nguyên tử của các nguyên tố thuộc nhóm A A. tǎng dần. B. giảm dần. C. không thay đổi. D. biến đổi không theo quy luật. Câu 8. Độ âm điện đặc trưng cho khả nǎng A. hút electron của nguyên tử trong phân tử. B. nhường electron của nguyên tử này cho nguyên tử kháC. C. tham gia phản ứng mạnh hay yếu. D. nhường proton của nguyên tử này cho nguyên tử kháC. Câu 9.Trong một chu kì, theo chiều tǎng của điện tích hạt nhân, độ âm điện thường A. giảm xuống. B. tǎng lên. C. biến đôi không theo quy luật. D. không thay đổi. Câu 10.Trong cùng một nhóm A.theo chiều tǎng của điện tích hạt nhân, độ âm điện thường A. giảm xuống. B. tǎng lên. C. biến đổi không theo quy luật. D. không thay đổi. Câu 11 . Trong mỗi chu kì, theo chiều tǎng của điện tích hạt nhân.tính kim loại của các nguyên tố A. giảm dần. B. tǎng dần. C. không thay đổi. D. biến đổi không theo quy luật. Câu 12 . Trong cùng một nhóm A, theo chiều tǎng của điện tích nhân , tính phi kim của các nguyên tố A. giảm dần. B. tǎng dần. C. biến đổi không theo quy luật. D. không thay đổi. Câu 13 . Trong mỗi chu kì, theo chiều tǎng của điện tích hạt nhân, tính phi kim của các nguyên tố A. giảm dần. B. tǎng dần. C. không thay đổi. D. biến đổi không theo quy luật. Câu 14.|KNTT - SBT] Đại lượng nào sau đây trong nguyên tử của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tǎng của điện tích hạt nhân nguyên tử? A. Số lớp electron. B. Số lớp electron ở lớp ngoài cùng. C. Nguyên tử khối. D. Số electron trong nguyên tử. Câu 15. [CD-SBT] Phát biểu nào sau đây là đúng về xu hướng biển đổi tính kim loại trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học? A. Tính kim loại của các nguyên tố tǎng theo chiều từ trái sang phải trong một chu kì và từ trên xuống dưới trong một nhóm. B. Tính kim loại giảm dần theo chiều từ trái sang phải trong một chu kì và tǎng dần từ trên xuống dưới trong một nhóm.