Trợ giúp bài tập về nhà môn Hóa học
Giải toán hóa học của QuetionAI là một công cụ dạy kèm hóa học cấp trung học cơ sở, có thể tóm tắt các phản ứng và phương trình hóa học quan trọng cho người dùng trong thời gian thực, đồng thời có hệ thống học tập mạnh mẽ để ngay cả học sinh yếu nền tảng cũng có thể dễ dàng nắm vững hóa học.
Bạn không còn phải lo lắng về các tính chất nguyên tố của bảng tuần hoàn nữa. Tại đây bạn có thể dễ dàng truy cập các phản ứng hóa học và nguyên lý phản ứng tương ứng với từng nguyên tố. Suy ra cấu trúc ban đầu của phân tử và nguyên tử từ những hiện tượng vĩ mô có thể nhìn thấy được là một kỹ thuật nghiên cứu hóa học mà chúng tôi luôn ủng hộ.
tâu 6: Phát biểu nào sau đây không dùng về hợp kim? A. Tính dẫn điện của hợp kim giảm so với kim loại thành phần tạo nên hợp kim B. Tính dẫn nhiệt của hợp kim giảm so với kim loại thành phần tạo nên hợp kim C. Tính dẻo của hợp kim giảm so với kim loại thành phần tạo nên hợp kim ). Hợp kim mềm hơn so với các kim loại tạo nên hợp kim
Câu 1: I. AMINE a. Methylamine dimethylamine , trimethylamine và ethylamine là những chất .. (1) .........., mùi __ khó chịu, tan nhiều trong __ Các amine có phân tử khối cao hơn là những chất __ hoặc __ độ tan trong nước __ theo chiều tǎng của phân tử khối. b. Aniline là chất __ không màu, sôi ở 184^circ C __ trong nước, nặng hơn nước. Để lâu trong không khí,aniline có nhuốm màu __ vì bị oxi hoá Các amine đều __ - Nhiệt độ nóng chảy.nhiệt độ sôi của các amine cùng bậc có xu hướng __ ....khi phân tử khối tǎng. Nhiệt độ sôi : Amine __ hydrocarbon (cùng C hoặc sim M II. PEPTIDE 1. Khái niệm Peptide ..... __ Các peptide chứa từ 2, 3, 4,... đơn vị a- aminoacid lần lượt được gọi là __ peptide chứa nhiều đơn vị a-amino acid được gọi là __ 2. Cấu tạo - Amino acid đầu N (đầu bên trái) __ và amino acid đầu C (cuối bên phải) __ - Số liên kết peptide = __ Ví dụ: Viết công thức CT của Gly -Ala Câu 2: Viết phương trình hóa học 1 CH_(3)NH_(2)+HClarrow 2. C_(6)H_(5)NH_(2)+HClarrow 3. CH_(3)NH_(2)+H_(2)SO_(4)ddot (o)arrow 4 CH_(3)NH_(2)do+H_(2)SO_(4)arrow 5 C_(2)H_(5)NH_(2)+CH_(3)COOHarrow 6 C_(2)H_(5)NH_(2)+FeCl_(3)+H_(2)Oarrow 7 C_(2)H_(5)NH_(2)+Cu(OH)_(2)arrow 8. CH_(3)NH_(2)+HNO_(2)arrow ^circ H_(6)O_(9)arrow 9 C_(6)H_(5)NH_(2)+HNO_(2)arrow t^0H_(6)O 10 C_(6)H_(5)NH_(2)+HNO_(2)+HClxrightarrow (o-5^circ C)arrow 11 C_(6)H_(5)NH_(2)(anilin)+Br_(2)arrow 12. C_(2)H_(5)NH_(3)NO_(3)+NaOHarrow 13 (CH_(3))_(3)NHNO_(3)+NaOHarrow 14. (CH_(3)NH_(3))_(2)CO_(3)+NaOHarrow 15 C_(2)H_(5)NH_(3)OOCCH_(3)+NaOHarrow Câu 3: Viết phương trình hóa học a. Gly+HCl b Ala+NaOH C Glu+NaOH d. Lys+HCl e Ala-Gly+ddNaOH f. Gly - Gly- Val ddHC g H_(2)NCH_(2)COOH+C_(2)H_(5)OH __
gam kim loại R trong H_(2)SO_(4) đặc, đun nóng nhẹ thu được dung dịch X và 3,7185 lit khí SO_(2) (đkc). R là kim loại A. Fe B. Al C. Ca (D) Cu
Amine B. BÀI TẬP TỰ LUẬN Câu 1. Nếu định nghĩa hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ. Câu 2. Trình bày đặc điểm về thành phần nguyên tố của các hợp chất hữu cơ. Câu 3. Trình bày đặc điểm cấu tạo chung của các hợp chất hữu cơ. Câu 4. Trình bày tinh chất vật lý chung của các hợp chất hữu cơ. Câu 5. Trình bày tính chất hóa học chung của các hợp chất hữu cơ. Câu 6. Phân loại các hợp chất hữu cơ theo thành phần các nguyên tố có mặt trong phân tử và đặc điểm liên kết của chủng. Câu 7. Nêu khái niệm nhóm chức và cho một số ví dụ về nhóm chức trong phân tử hợp chất hữu cơ. Câu 8. Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ: N-H
Đáp Câu 6: Biết rằng bán kính nguyên n tử Hidro là 5.10^-12m , điện tích của electron e=-1,6cdot 10^-19C . Lực hút giữa hạt nhân và electron trong nguyên tử Hidro là: Đáp số:.. __