Trợ giúp bài tập về nhà môn Hóa học
Giải toán hóa học của QuetionAI là một công cụ dạy kèm hóa học cấp trung học cơ sở, có thể tóm tắt các phản ứng và phương trình hóa học quan trọng cho người dùng trong thời gian thực, đồng thời có hệ thống học tập mạnh mẽ để ngay cả học sinh yếu nền tảng cũng có thể dễ dàng nắm vững hóa học.
Bạn không còn phải lo lắng về các tính chất nguyên tố của bảng tuần hoàn nữa. Tại đây bạn có thể dễ dàng truy cập các phản ứng hóa học và nguyên lý phản ứng tương ứng với từng nguyên tố. Suy ra cấu trúc ban đầu của phân tử và nguyên tử từ những hiện tượng vĩ mô có thể nhìn thấy được là một kỹ thuật nghiên cứu hóa học mà chúng tôi luôn ủng hộ.
Câu 1. Chất lỏng dễ cháy là chất lỏng có điểm chớp cháy C. lớn hơn 37,8^circ C D. lớn hơn 25^circ C A. nhỏ hơn 37,8^circ C. B. nhỏ hơn 25^circ C. Câu 2. Phát biếu nào sau đây không đúng? A. Nổ hóa học bắt nguồn từ các phản ứng hóa họC. B. Nổ vật lí xảy ra thường do áp suất cao. C. Trong vụ nổ vật lí không xảy ra phản ứng hóa họC. D. Nô bom mìn,thuốc nổ là một dạng nổ vật lí. Câu 3. Chất nào sau đây có thể gây cháy nhất ?Biết điểm chớp cháy của từng chất được cho trong ngoặC. A. Methanol (11^circ C) B. Diethyl ether (-45^circ C) C. Stearic acid (196^circ C) D. Pentane (-49^circ C) Câu 4. Hiện tượng nổ nào sau đây là nổ hóa học? A. Nô lốp xe khi đang di chuyển trên đường. B. Nồ nồi hơi khi đang sử dụng u C. Pháo hoa được bắn trong các địp lễ hội. D. Bong bóng bay bị nô do bơm quá cǎng Câu 5. Chất nào sau đây không phải là chất lỏng gây cháy? Biết điểm chớp cháy của từng chất được cho trong ngoặC. A. Ethanol (13^circ C) (196^circ C). B. Formic acid (50^circ C) C. Nitrobenzen (88^circ C) D. Stearic acid Tại sao ởhu vực cây xǎng lại thường có biển báo cấm lửa? A. Xǎng là chất lỏng dễ cháy. C. Xǎng là chất lòng dễ bay hơi. B. Xǎng là chất lỏng có thể gây cháy. D. Các thiết bị bơm xǎng dễ cháy. 7. Chất nào sau đây dễ bốc cháy nhất? Biết điểm chớn chó:ác thiết bị A. Fithylen alway day de
THÍ NGHIỆM 5. SO SÁNH TÍNH KHỦ CỦA CÁC HALIDE 1. Chuẩn bị ba ống nghiệm, cho vào mỗi ống 2 giọt KMnO_(4) thêm khoảng 1mL nước. - Ông 1: thêm 3 giọt dung dịch NaCl.Lắc đều Ông 2: thêm 3 giọt dung dịch NaBr. Lắc đều Ông 3: thêm 3 giọt dung dịch KI.Lǎc đều Quan sát màu dung dịch KMnO_(4) Giải thích, viết phương trình phản ứng Thêm tiếp vào ống 1,2 vài giọt CH_(3)COOH đặc, lắc đều. Quan sát màu dung dịch KMnO_(4) Giải thích, viết phương trình phản ứng Thêm tiếp vào ống 1 vài giọt H_(2)SO_(4) đặc, lắc đều. Quan sát màu dung dịch KMnO_(4) Giải thích, viết phương trình phản ứng
2. Ở điều kiện thường (298K), oxygen chiếm khoảng 20,9% theo thể tích trong không khí, tương đương đáp suất 0,209 atm. Tính nồng độ mol/L của oxygen trong không khí?. Khi thể tích oxygen giảm còn 19% thể tích không khí thì nồng dunderset (.)(hat (o))mol/L của oxygen là bao nhiêu?
Câu 7. Cho phản ứng hóa học: 2Al+3Cl_(2)arrow 2AlCl_(3) Trong phản ứng trên xáy ra A. sự khử Al và sự oxi hóa Cl_(2) B. sự oxi hóa Al và sự khử Cl_(2) C. sự khử Al và sự khử Cl_(2) D. sự oxi hóa Al và sự oxi hóa Cl_(2) Câu 8. Ngâm lá kẽm (65) vào 200ml dung dịch CuSO_(4) 1M , sau khi phản ứng kết thúc, lấy lá sắt ra rừa nhẹ, sấy khô, cân lại nhận thấy khối lượng lá kẽm tǎng hay giảm bao nhiêu gam2 A. tǎng 0,4g. B. giảm 0,2g. gam.
Câu 7: Phản ứng 2Al(s)+Fe_(2)O_(3)(s)arrow Al_(2)O_(3)(s)+2Fe(s) là phản ứng toả nhiệt lớn nên hỗn hợp gồm bột Al và Fe_(2)O_(3) (hỗn hợp tecmit)được ứng dụng để hàn đường ray.Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên. Biết: Delta H_(298)^0(Al_(2)O_(3))=-1676,00kJ;Delta H_(298)^0(Fe_(2)O_(3))=-825,50kJ . (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) __