Trợ giúp bài tập về nhà môn Hóa học
Giải toán hóa học của QuetionAI là một công cụ dạy kèm hóa học cấp trung học cơ sở, có thể tóm tắt các phản ứng và phương trình hóa học quan trọng cho người dùng trong thời gian thực, đồng thời có hệ thống học tập mạnh mẽ để ngay cả học sinh yếu nền tảng cũng có thể dễ dàng nắm vững hóa học.
Bạn không còn phải lo lắng về các tính chất nguyên tố của bảng tuần hoàn nữa. Tại đây bạn có thể dễ dàng truy cập các phản ứng hóa học và nguyên lý phản ứng tương ứng với từng nguyên tố. Suy ra cấu trúc ban đầu của phân tử và nguyên tử từ những hiện tượng vĩ mô có thể nhìn thấy được là một kỹ thuật nghiên cứu hóa học mà chúng tôi luôn ủng hộ.
Câu 8: Tôc độ của một phản ứng hóa học a. là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi nồng độ của chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. b. được kí hiệu là v và có đơn vị là mol/L c. phụ thuộc vào nông độ, áp suât , diện tích bề mặt nhiệt độ và chất xúc tác. d. Nếu tính theo định luật tác dụng khôi lượng là tốc độ tức thời của một phản ứng tại một thời điểm.
Câu 1. Cho các yếu tố: nồng độ nhiệt độ, áp suất diện tích bè mặt tiếp xúc, chất xúc tác. Có bao nhiêu yếu tố có thể làm chuyển dịch cân bằng trong phản ứng thuận nghịch?
u 79 Câu 23:Glycerol đun với hỗn hợp CH_(3)COOH và HCOOH ( xúc tác H_(2)SO_(4) đặc) có thể được tối đa bao nhiêu ester có dạng (RCOO)_(3)C_(3)H_(5) A. 2 B. 8 C. 6 D. 4 Câu 24:Số triester tối đa thu được khi đun nóng hỗn hợp gồm glycerol . stearic acid và palmitic acid (có H_(2)SO_(4) đặc xúc tác) là A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. Câu 25:Phát biểu nào sau đây không đúng về tính chất vật lí của chất béo? A.. Không tan trong nướC. B. Nặng hơn nướC. C. Các acid béo không no thường ở trạng thái lỏng. D. Các acid béo no thường ở trạng thái rắn. Câu 26:Chất béo động vật hầu hết ở thể rắn do chứa A . glycerol trong phân tử. B. gốc acid béo. C. chủ yếu gốc acid béo không no. D. chủ yếu gốc acid béo no. Câu 27: Ở nhiệt độ thường . chất nào sau đây tồn tai ở trạng thái rǎn ? A.. Ethyl acetate. B Tristearin. C . Methyl formate. D . Triolein.
10 ml dd H_(2)SO_(4) 0. 1M 10 ml dd H_(2)SO_(4) 0,1M - 10ml dd Na_(2)S_(2)O_(3) 0.1M . 10ml dd Na_(2)S_(2)O_(3) 0, 05M Thi nghiệm 1 Thi nghiệm 2
Câu 5. Có nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra do người lái xe uống rượu. Hàm lượng alcohol ethanol trong máu người lái xe không được vượt quá 0,02% theo khối lượng. Để xác dịnh hàm lượng đó ta chuần độ alcohol bằng K_(2)Cr_(2)O_(7) trong môi trường acid (khi đó alcohol ethanol bị oxi hóa thành acetic acid). Khi chuẩn độ 25 ,0 gam huyết tương máu của một người lái xe cần dùng 20,0 ml dung dịch K_(2)Cr_(2)O_(7) 0,010 M người ta thu được kết quả là 0,0a22% của C_(2)H_(5)OH có trong 25,0 gam huyết tương máu của người này. Hãy xãy định a?