Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
1. CÂU HOI NHIÊU LUA CHỌN Câu 1. Cơ chế vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao là cơ che A. vận chuyên chủ động. B. vận chuyển thụ động. C. thầm tách. D. thẩm thâu. Câu 2. Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ A. sự biên dạng của màng tế bào. B. bơm protein và tiêu tốn ATP. C. sự khuếch tán của các ion qua màng. D. kênh protein đặc biệt là "aquaporin". Câu 3. Hiện tượng thẩm thâu là A. sự khuếch tán của các chất qua màng. B. sự khuêch tán của các ion qua màng C. sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng.
trạng trọi? Câu 12. Một gene có chiều dài 3570 Á. Hãy tính số chu KI XUaII cua Câu 13. Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trǎng . Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng, xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2.
1. CÂU HỎI NHIÊU LỰA CHỌN Câu 1. Cơ chế vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao là cơ chế A. vận chuyển chủ động. B. vận chuyển thụ động. C. thẩm tách. D. thẩm thấu. Câu 2. Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ A. sự biến dạng của màng tế bào. B. bom protein và tiêu tốn ATP. C. sự khuếch tán của các ion qua màng. D. kênh protein đặc biệt là "aquaporin". Câu 3. Hiện tượng thầm thấu là A. sự khuếch tán của các chât qua màng. B. sự khuếch tán của các ion qua màng C. sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng. 30
D. Cả A&B sai Câu 4: Tổng điều tra đàn gia súc là loại điều tra: C. Điều tra toàn bộ và điều tra không thường xuyên A. Điều tra trọng điểm và điều tra toàn bộ B. Điều tra chọn mẫu và điều tra không thường xuyên D. Điều tra chuyên đề và điều tra kh thirden
III. Peroxisome (oxy hóa) D. Te bao hong cau Câu 1. Peroxisome là bào quan được bao bọc bởi bao nhiêu lớp màng? A. không có màng bao boc bao bọc (màng đơn) B. có 1 lớp màng C. có 2 lớp mảng bao bọc (mǎng kép). D. có rất nhiều màng bao bọc Câu 2. Hydrogen peroxid (H_(2)O_(2)) còn gọi là oxy giả, lá một loại chất thường dùng trong sát trùng y tế . Trong tế bào, nếu H_(2)O_(2) tích lũy nhiều sẽ gây độc cho tế bảo. Peroxisome có enzyme nào sau đây có thé oxy hóa chât này? A. Uricase. B. Protease. C. Catalase. D. Amylase Câu 3. Peroxisome có nguồn gốc từ A. Nhân tế bào. B. Lưới nội chắt. C. Ti thê. D. Không bảo. Câu 4. Chức nǎng của peroxisome là gì? A. Chuyển hóa lipid khử độc cho tế bào. C. Quang hợp chuyển hóa nǎng lượng ánh sáng. D. Tiêu hóa.phân giải nội bào. B. Hô hấp tế bảo sinh nǎng lượng ATP. Câu 5. Không bào lớn, chứa nhiều ion khoáng và chất hữu cơ, điều hòa áp suất thầm thấu giúp rẻ hấp thụ được nước là chức nǎng của không bào ở loai tế bảo nào sau đây? A. tế bào lông hút B. tế bào lá cây C. tế bảo cảnh hoa D. tế bảo thân cây