Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
Q a noi thain Ske Eep sinh sory 2. Thin side Deo quyet dinh bon tạing hurong thom cho nhüng loai hog dac disim gi? A. Nhing loai hoa co tên thạt dep và sang trọng. B. Nhing lodil hoa co vè ngoai dep nhat, rực rö nhat. C. Nhing loai hoa co täm lòng thom thàa. D. Nhing loai hoa co nguón góc, dòng dôi cao quy'.
Hoa nào gợi cho ta cảm giác ngon lành? A. Hoa lộc vừng B. Hoa thu hải đường C. Hoa hải đường
ng lại vị thấy đổi nhiêu trong quá trình tiến hóa. Giải thích nguyên nhân của hiện tượng trên. 6.2. Một quần thể người có ba bệnh rối loạn thần kinh - cơ di truyền đều do đột biến.đơn gen gây nên, gồm: (1) Loạn dưỡng mặt-vai-gáy gáy ra bởi độ : biến trội trên NST thường (2) Hội chứng Frai-o-đrai do đột biến lặn trên NST thường (3) Loạn dưỡng cơ Du-ken-nơ do đột biến lǎn liên kết NST X Mỗi bệnh đều được tìm thấy với tần suất xấp xỉ 1/20000 người. Người ta tìm ra biện pháp chữa trị cả ba bệnh, dẫn đến chọn lọc chống lại các thể đột biến giảm rõ rệt, kết quả là các cá thể mắc bệnh đều có thể sinh con. Nhận xét về chiều hướng và tốc độ thay đổi tần số alen đột biến ở mỗi bệnh từ khi có biện pháp chữa tri. Giải thích.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngǎn. Câu 1 Thông thường , phổi của một người trưởng thành có thể tích khoảng 5 , 7(l) . Biết không khí trong phổi có áp suất bằng áp suất khí quyển p_(0)=101(kPa) và nhiệt độ là 37^circ C Giả sử số phân tử oxygen chiếm 21% số phân tử không khi có trong phổi. Cho biết:
Bài 2. Có 4 tế bào sinh dưỡng kí hiệu là A, B , C và D thuộc 4 loài sinh vật lưỡng bội khác nhau thực hiện mộ số lần nguyên phân bình thường đã tạo ra 292 tế bào con có chứa 2592 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Số lần nguyên phân của tế bào B gấp đôi số lần nguyên phân của tế bào A nhưng lại bằng 1/2 số lần nguyên phân của tế bào D. Số NST trong bộ NST 2n của 4 loài trên lần lượt tương ứng với tỉ lệ 1:2:2:1 Hãy xác định: a. Số lần nguyên phân và số tế bào con được tạo ra của mỗi tế bào nói trên. b. Bộ NST 2n của mỗi loài.