Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
34.4 a) Chọn những từ/cụm từ thích hợp trong phần gợi ý để hoàn thàn nội dung đúng khi nói về cây rêu. Cơ quan sinh dưỡng của cây rêu gồm có: thân, lá chưa có __ (1) thật sự. Trong thân và lá rêu không có __ __ Rêu sinh sản __ __ __ được chứa trong __ __ nằm ở ngọn cây. bằn Gợi ý: túi bào tử,rễ, mạch dẫn, bào tử. b) Chọn một đám rêu mọc ở chân tường và tách chúng thành hai phá. một phần để ở nơi ẩm ướt và một phần để ở nơi khô, tưới nước chỉ một là trong ngày với lượng rất ít. Em thử dự đoán sự phát triển của các đám rêu hai địa điểm trên. Hãy giải thích kết quả.
TUÀN HOÀN Câu 1. Trình bày nguyên tắc truyền máu an toàn . Nguyên nhân và ý nghĩa của hiện tượng đông máu? Câu 2. a) Khi cơ thể bị mất nước nhiều (khi tiêu chảy, khi lao động nặng ra mồ hôi nhiều, __ ..), máu có thể lưu thông dễ dàng trong mạch nữa không? b) Thành phần chất trong huyết tương có gợi ý gì về chức nǎng của nó? c) Vì sao máu từ phổi về tim rồi tới các tế bào có màu đỏ tươi, còn máu từ các tế bào về tim rồi tới phổi có màu đỏ thẫm? Câ Rồ trộ H A
Dạng 1. Bài toán thuân BT: Ở cà chua gen A xác định tính trạng quả đỏ , a quả vàng. a. Cho cà chua quả đỏ lai với cà chua quả vàng . Xác định kết quả lai ở F1? b. Cho cà chua quả đỏ lai với cà chua quả đỏ . Tìm kiểu gen P. F1. Biết rằng hiện tương trội hoàn toàn
quen nhớn Câu 11: Cho các đặc điểm sau, có mấy đặc điểm của tập tính bầm sinh ? (1) Có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thế thay đổi (2) Rất bền vững và không (3) Là tập hợp các phản xạ không điều kiện (4) Do kiểu gen quy định A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 12. Ở động vật, khi nói về vai trò của pheromone ,có bao nhiêu phương án trả lời đúng sau đây? (1) Nhận biết và giao tiếp với nhau đường đi (2) Phát tin hiệu cảnh báo (3) Đánh dầu (4) Nhận biết giới tính để kết đôi giao phối A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 13: Sinh trường và phát triên là hai quá trình trong cơ thể sống có mỗi quan hệ mật thiết với nhau như thế nào? A. Sinh trường tạo điều kiện cho phát triển, phát triển làm thay đổi mức độ sinh trường. B. Phát triển tạo tiền đề cho sinh trường, làm nên tǎng cho phát triên. C. Sinh trường và phát triển là hai quá trình độc lập không liên quan đến nhau. D. Sinh trường và phát triển mâu thuẫn với nhau. Câu 14: Biện pháp nào sau đây không nhằm mục đich kéo dài tuổi thọ của con người? C. Lối A. Tiêm hormon kich thích sinh trường sống lành mạnh B. Vệ sinh môi trường D. Điều tiết chê độ ǎn uống Câu 15. Đặc điểm sinh trường và phát triển ở thực vật A. Được bắt đầu tai vị trí có mô phân sinh B. Diển ra ở giai đoạn đầu đời của thực vật C. Gồm ba quá trình không liên quan với nhau: sinh trưởng phân hóa và phát sinh hinh thải tạo nên các cơ quan của cơ thể D. Đây là sự sinh trường có giời han
Câu 1: Hệ nộ tiết có vai trò trong quá trình chuyển hóa vật chất và nǎng lượng trong các tế bào của cơ thể là nhờ A. Hormone tư cac tuyến nội tiết tiết ra B. Chất từ tuyến ngoại tiết tiết ra. C) Sinh lí của cơ thê. D Tế bào tuyến tiết ra. Câu 2: Sản phẩm tiết của các tuyến nội tiết được phân bố đi khắp cơ thể qua con đường nào? A. Hệ thống ống dẫn chuyên biêt B. Đường máu C. Đường bạch huyết. D. Ông tiêu hóa. Câu 3: Tuyến nào vừa là tuyến nội tiết vừa là tuyến ngoại tiết? A. Tuyên tuy. B.Tuyên cận giáp .C. Tuyến yên. D. Tuyến tùng. Câu 4: Hormone nào dưới đây được tiết ra từ tuyến yên? A. CRH B. TSH. C. TRH. D. GnRH.