Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
Chủ đề chính của SDG 15 là bảo vệ, khôi phục và thúc đấy việc sử dụng bền vững * các hệ sinh thái trên cạn, quản lý rừng bền vững , chống sa mạc hóa , ngǎn chặn và đảo ngược tình trạng suy thoái đất và mất đa dạng sinh học. SDG 15 có mối liên hệ trực tiếp với SDG nào dưới đây? SDG 1: Xóa nghèo SDG 2: Không còn nạn đói SDG 6: Nước sạch và vệ sinh Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 34. Ngoài Hb, trong cơ thể có các chất có cấu tạo nhân porphyrin: A. Myoglobin, Cytocrome Globulin B. Peroxydase, Catalase , Cytocrome C. Globin, Catalase, Myoglobin D. Catalase, Oxydase, Globulin Câu 35. Enzyme xúc tác phản ứng chuyển MetHb thành Hb: A. Peroxydase B. Catalase D. Diaphorase Câu 36. Nguyên liệu tổng hợp Hem: A. Succinyl CoA, Glycin, F B. CoEnzyme A, Alanin . Fe C. Malonyl CoA, Glutamin . Fe D. Succinyl CoA, Serin, Fe Câu 37. Các giai đoạn tổng hợp hem: 1. Succinyl CoA+Glycin 2. ALA 3. Porphobilinogen III 4. Coproporphyrinogen III 5. Uroporphyrinogen III 6. Sprotoporphyrin IX -> Hem Trình tự sắp xếp đúng: A. 1,2,3 A,5,6 B. 1,3,24.5.6 C. 1,3,2,5,4,6 D. 1,2,4,3,5,6 Câu 38. Enzyme xúc tác kết hợp protoporphyrin IX và Fe^++ A. Ferrochelatase B. ALA Synthetase C. Dehydratase D. Decarboxylase
Cấu tạo hem gôm : A. Porphyrin gắn với gốc M , gốc P và gốc V. B . Protoporphyrin I. Fe^++ C . Protoporphyrin II, Fe^++ D . Protoporphyrin IX,Fe^++ Hb được câu tao bởi: A . Protoporphyrin IX, Fe^++ globulin. B . Protoporphyrin IX, Fe^++ , globin. C. Hem , globulin. D Protoporphyrin IX, Fe^+++ , globin.
D 6.6cdot 6cdot (0.0)+6NADP^4+6H2Oarrow 5Gcdot 6cdot Gcdot +PNADPHH^++6CO_(2) Hoasinh 90. Trong chu trình Pentose Phosphat A. 3 đơn vị C từ Cetose đến Aldose. B. 2 đơn vị C từ Aldose đến Cetose C. 2 đơn vị C từ Cetose đến Aldose. D. 3 đơn vị C từ Aldose đến Cetose. 91. Porphin được cấu tạo bởi: A. 1 pyrol B 2 pyrol C. 3 pyrol/D.pyrol 92. Cấu tạo Hem gồm : B. Porphin, 2 gốc E, 4 gốc M 2 gốc P, Fe^000 A. Porphin, 4 gốc V, 2 gốc M,2 gốc P, Fe^00 (C.) Porphin, 4 gốc M, 2 gốc V,2 gốc P, Fe^00 D. Porphin, 4 gốc M, 2 gốc V,2 gốc P, Fe^000 93. Cấu tạo hem gôm : A. Porphyrin gắn với gốc M, gốc P và gốc V B. Protoporphyrin I, Fe^++ C. Protoporphyrin II, Fe+ D. Protoporphyrin IX, Fe^+ 94. Hb được cấu tạo bởi : A. Protoporphyrin IX, Fe^++ globulin. B. Protoporphyrin IX, Fe^+ globin. C. Hem, globulin D. Protoporphyrin IX, Fe^+++ globin.
Câu 12. Nguyên nhân cơ bản của bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là sự thay đổi trong cấu trúc của: A. Máu. B. Mao mạch. C. Hemoglobin. D. Hồng cầu. E. Vị trí gắn MHC. Câu 13. Một cấu trúc phân tử riêng lẻ bên trong một kháng nguyên mà một kháng thể cụ thể kết hợp được gọi là: A. Kháng nguyên. B. Epitope/ yếu tố quyết định kháng nguyên. C. Vùng fab. D. Vùng fC. E. Vị trí gắn MHC Câu 14. Các protein của Phức hợp tương hợp mô chính (Major Histocompatibility Complex - MHC) kết hợp và trình diện: A. Các đoạn kháng nguyên. B. Các mảnh tế bào B. C. Các mảnh immunoglobulin. D. Các mảnh tế bảo macrophage. Câu 15. nguyên? Phần nào sau đây của phân tử IgG không tham gia vào việc kết hợp với một kháng A. Fab B. Fc C. Chuỗi nặng (Heavy chain) D. Chuỗi nhẹ (Light chain) E. Vùng biến thiên (Variable domain) Câu 16. Kháng thể đơn dòng khác với kháng thể đa dòng ở chỗ kháng thể đơn dòng: A. Được gắn nhãn nhận biết bằng các chất hóa học có thể được quan sát. B. Được sản xuất bởi tế bào từ cùng một sinh vật đã sản xuất kháng nguyên. C. Được tổng hợp bởi một quần thể của các tế bào đồng nhất hoặc được "nhân bản từ một tế bảo". D. Được tổng hợp chi trong các tổ chức sống. E. Chi có một chuỗi polypeptide duy nhất có thể nhận diện được kháng nguyên.