Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
B. vùng mã hoá , vùng điều hòa , vùng kết thúC. D vùng điều hòa , vùng mã hóa , vùng kết thúC. A. vùng kết thúc , vùng mã hóa , vùng điều hòa. C. vùng điều hòa , vùng kết thúc , vùng mã hóa. Câu 7:Mỗi gene mã hóa protein điền hình có 3 vùng trình tự nucleotide . Vùng trình tự nucleotide nằm ở đầu 5' trên mạch mã gốc của gene có chức nǎng A. mang tín hiệu mở đầu quá trình phiên mã. B. mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã C. mang tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã. D. mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã. Câu 8:Vùng điều hòa của gene cấu trúc là A. vùng nằm ở đầu 3'' trên mạch gốc của gene cấu trúc , mang tin hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã. mã. B. vùng nằm ở đầu 5' trên mạch gốc của gene cấu trúc , mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình C. vùng nằm ở đầu 3' trên mạch gốc của gene cấu trúc , mang tín hiệu kết thúc phiên mã. D. vùng nằm ở đầu 5' trên mạch gốc của gene cấu trúc mang tín hiệu kết thúc kết thúc phiên mã. Câu 9:Điềm khác nhau cơ bản của gene cấu trúc và gene điều hòa là A. về chức nǎng của protein do gene đỏ tổng hợp. B. về cấu tạo của môi gene đó. C. vê vị trí của gene trên DNA D. vê khả nǎng tự nhân đôi và phiên mã của mỗi gene. Câu 10: Điều nào không đúng với cấu trúc của gene? A. Các gene ở sinh vật nhân sơ không phân mảnh. B. Tất cả các gene ở sinh vật nhân thực đều phân mảnh. C. Phần lớn các gene ở sinh vật nhân thực có phân mảnh. D. Các gene ở sinh vật nhân thực có sự xen kẽ giữa các đoạn mã hóa (exon)) và không mã hóa amino acid
d) Tiêm hormone GH. PHÀN III: CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẤN: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 Câu 1. Quan sát hình bên và cho biết có bao nhiêu nhận định sai? I. Tất cả côn trùng có kiểu phát triển giống bướm. II. Ở Bướm, ấu trùng trải quá nhiều lần lột xác để hình thành bộ phận mới. III. Gà con có cấu tạo tương tự con trưởng thành. IV. Tất cả động vật có xương sống có kiểu phát triển không qua biến thái.
PHÀN III: CÂU TRÁC NGHIỆM TRẢ LỜI NGĂN:Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 Câu 1. Qúa trình sinh trưởng và phát triển của người được chia thành mấy giai đoạn? Câu 2. Cho các đặc điểm sau: Có sự hình thành giao tử; cá thể mới được tạo ra từ một phần cây mẹ; có sự tái tổ hợp vật chất di truyền của bố và mẹ;các cá thể cùng thể hệ giống nhau và giống cơ thể mẹ;có sự tham gia của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. Có bao nhiêu đặc điểm thuộc về sinh sản hữu tính ở sinh vật? : 4xox và cho biết có bao nhiêu nhân định sai?
Bạn Theo Mielech và cs vitamins and Alzheimer's deseases Review of the Lastest Reports (2020), bố sung vitamin liều cao (thông qua TPCN) n áo sau đây có thể giúp phòng ngừa bệnh lý Alzheimer's? A: A, D, c, B6,B12,B9 B: A, D, C, B1,B12,B9 C: A, D, C,B6, B12, B1 D: A, D, c,B6, B9, B1
Nhóm 4: Hai loại hình biện chứng và PBC duy vật Hai loại hình biện chứng và PBCDV - Hai nguyên lý của PBCDV: nguyên lý về mối liên hệ phổ biến (khái niệm, tính chất, ý nghĩa phương pháp luận):nguyên lý về sự phát triển (khái niệm, tính chất,ý nghĩa phương pháp luận)