Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
Câu 2 (1 diem).Lili hay time Câu 3 (1 điểm ): Tại sao thực phẩm bảo quản tủ lạnh lại có thời gian bảo quản dài hơn so với làm lạnh?
Câu 17 Phát biểu nào sau đây không đúng? Chọn một đáp án đúng A ) Tinh bột không tham gia phản ứng tráng bạc. B ) Tinh bột và cellulose là đồng phân của nhau. C Tinh bột tham gia phản ứng màu với dung dịch iodine. D Amilose và cellulose đều có cấu trúc mạch không nhánh.
a) hình thành cách đây khoảng vài chục triệu nǎm. b) tác động của ngoại sinh mạnh hơn nội sinh. c) tiếp tục được nâng cao. 1. NúI GIA 2. NÚI TR d) hình thành cách đây hàng trǎm triệu nǎm. e) tác động của nôi sinh mạnh hơn ngoại sinh. g) bị bào mòn mạnh.
Câu 9. Sau khi được hình thành, phân tử mRNA trong nhân được vận chuyền từ nhân ra tê bào chất thông qua bộ phận nào? D. Lưới nội chất. A. Lỗ màng nhàn. B. Màng nhân. C. Ribosome. Câu 10. Những bào quan nào sau đây chi có ở tế bào thực vật, không có ở tế bào động vật? A. Lực lạp, lưới nội chất trơn, không bào. B. Thành tế bào , lưới nội chất, tỉ thể C. Lysosome, ti thê.không bào. D. Thành tế bào , lục lạp, không bảo trung tâm. Câu 11. Trong tế bào người, bào quan nào có vai trò tương tự như chức nǎng của gan ? D. Trung thể A. Bộ máy Golgi B. Lưới nội chât trơn C. Ti thể Câu 12. Nhóm nào dưới đây gồm những bào quan có ở cả tế bào thực vật và động vật? A. Ti thê, ribosome , lục lạp, lưới nội chất, bộ máy Golgi B. Lysosome, ribosome, không bào trung tâm, lưới nội chất. C. Ti thè, ribosom : lysosome, lưới nội chất,peroxisome. D. Ti thể, lục lạp , không bào trung tâm , bộ máy Golgi Câu 13. Câu trúc nào dưới đây nǎm ở bên ngoài màng sinh chất của tế bào động vật (trừ tinh trùng)? D. Roi A. Lông B. Thành tế bào C. Chất nền ngoại bào Câu 200. Việc uống rượu thường xuyên sẽ gây áp lực lớn lên hoạt động chức nǎng của D. Tế bào cơ A. Tế bào da B. Tế bào gan C. Tế bào tim Câu 14. Trong tê bào nơi diển ra các hoạt động sống quan trọng là D. Ribosome. A. Nhân. B. Tế bào chât. C. Màng sinh chất. Câu 15. Trong tê bào nơi điều khiên mọi hoạt động sông là
A.lysosome. B.peroxisome. C.không bào D.ribosome. Câu 4. Hinh dang của tế bào động vật được duy tri ôn định nhờ A.lưới nội chất. B.khung xurong té bào C.chất nèn ngoại bào. D.b) máy Golgi Câu 5. Bào quan nào sau đây chỉ có một lớp màng bao boc? D. Khong bao A. Lue lap 13. Ribosome C. Ti the Câu 6. Bào quan có khà nǎng tự tổng hợp protein là A. ti the, lue lap. B. Iysosome, không bào C. lue lop, không bào D. ti the, lysosome Câu 7. Sự xoang hoá của tế bào chất ở tế bào nhân thực là do B. he thong lurol A. he thong vi sợi và vi ông noi chat. D. he thong ống và tui. C. he thong nol mang Câu 8. Các bào quan nào sau đây có khà nǎng tồng hợp ATP cho các hoạt động sóng? A.Ti the, peroxisome B. Luc lap, nhân. C. Titho, lue lop D. Luoi noi chất.Golgi