Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
Hình 27.1 Một số loại vi khuẩn
Trình bày được mối quan hệ giữa các giai đoạn trong chu kì tế bào. Tại sao tế bào lại cần có hệ thống kiểm soát chu kì tế bào?
Ciu 22: Mot te bào thực vật có 3 cặp nhiềm sắc thể tương đọng được ki hiệu là Aa Bb Dd. Khi tế bào o kì giữa nguyên phân thì bộ NST được ki hiệu như thế nào? A. Aa BbDd. B. AAaa BBbb DDdd C. ABD abd D. Aa Bb Dd hoặc ABD abd Câu 23: Quá trình nguyên phân của I hợp từ ở đậu Hà Lan đã tạo ra 8 tế bào con. Số NST trong cac té bào con ở kì sau của lần nguyên phân cuối trong quá trình trên là: A. 32 B. 128 C. 64 D. 16 Câu 24: Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là X. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở ki sau cua nguyên phân là A. Ix B. 0.5x C. 4x. D. 2x. Câu 25: Một loài có 2n=20. Một tế bào sinh dục sơ khai của thể 4 kép đang nguyên phân. số NST trong tế bào đó khi ở kì đầu là A. 22 B. 44. C. 24 D. 28 Câu 26: Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài giảm phân. Biết số nhiễm sắc thể của loài là 2n=40 Số tế bào con được tạo ra sau giảm phân là: A. 5 B. 10 C. 15 D. 20 Câu 27: Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào tạo ra A. 2 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST. B. 2 tế bào con, mỗi tế bào có n NST. C. 4 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST. D. 4 tế bào con, mỗi tế bào có n NST. Câu 28: Một tế bào sinh dục sơ khai được nguyên phân 4 lần. Tất cả các tế bào con tạo ra đều trở thành các tê bào sinh tinh.Tổng số tinh trùng đã được tạo ra là: A. 128 C. 64. D. 48 Câu 29: Từ 20 tế bào sinh trứng sẽ có: A. 40 thể định hướng và 40 trứng B. 20 trứng và 60 thể định hướng. C. 20 trứng và 80 thể định hướng D. 20 trứng và 20 thể định hướng PHẦN II. Câu trắc nghiên Câu 30: Một tế bào thực vật có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa Bb Dd thực hiện giảm phân . Khi tế bào ở kì sau II, bộ NST có thể là A. Aa Bb Dd B. AABBDD aabbdd. C. ABD abd. D. AbD AbD.
Câu 1. Trình bày nguyên tắc và các bước xây dựng khóa lưỡng phân? Câu 2. Một số loại nấm có thể gây ngộ độc,thậm chí tử vong khi ǎn Hãy cho biết các đặc điểm để có thể nhân biết các loai nấm này? Câu 3. Kể tên một số biện pháp giúp bảo quản thực phẩm không bị ôi thiu? Câu 4. Nấm là gì? Nêu đặc điểm về hình dang.kich thước và môi trường sống của nấm?
D. Các cá thể của quân thể sông thành bày dẫn ở những not có nguồn Câu 27. Về mặt sinh thái, sự phân bố đồng đều của cá thể cùng loài trong khu vực phân bố có ý nghĩa: A. Tǎng khả nǎng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường. B. Tǎng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tǎng tốc độ tiến hóa của loài. C. Hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường. D. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể Câu 28. Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi A. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. Điều kiện sống phân bố đồng đều,có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. D. Điều kiện sống phân bố đồng đều,không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Câu 29. Khi nói về kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường. B. Xảy ra khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. Kiểu phân bố này thường ít gặp. D. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường. Câu 30. Sự phân bố theo nhóm cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì? A. Làm giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể B. Làm tǎng sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể C. Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống từ môi trường. D. Giúp sinh vật hỗ trợ nhau chống chọi với bất lợi từ môi trường Câu 31. Trong một ao nuôi cá trắm cỏ, người ta tính được trung bình có 3con/m^2 nướC. Số liệu trên cho biết về đặc trưng nào của quần thể? A. Sự phân bố cá thể. B. Mật độ cá thể. C. Tỷ lệ đực/cái. D. Thành phần nhóm tuổi. Câu 32. Mật độ của quần thể là: A. số lượng cá thể trung bình của quần thể được xác định trong một khoảng thời gian xác định nào đó. B. số lượng cá thể cao nhất ở một thời điểm xác định nào đó trong một đơn vị diện tích nào đó của quần tể. C. khối lượng sinh vật thấp nhất ở một thời điểm xác định trong một đơn vi thể tích của quần thể. D. số lượng cá thể có trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Câu 33. Mật độ cá thể của quân thể có ảnh hưởng tới: A. khối lượng nguồn sống trong môi trường phân bố của quần thể. B. mức độ sử dụng nguồn sống,khả nǎng sinh sản và tử vong của quần thể. C. hình thức khai thác nguồn sống của quần thể. D. tập tính sống bầy đàn và hình thức di cư của các cá thể trng quần thể. Câu 34. Khi nguôn sống trong môi trường dồi dào điều kiện tự nhiên thuận lợi, quần thể có trạng thái sinh lý tốt, quần thể sinh vật tǎng trưởng theo : A. Đường cong hình chữ S B. Đường cong hình chữ K.