Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
Câu1[574580]:Tronggiảmphân 6khdosandâyxkyrasusttéphoppgittaccáchromatid khác nguồn gốc trong cặp tương đồng? A . KiđầugiảmphânI. B.KiđầugiảmphânII. C.KicuốigiảmphânII. cousou d D.KicuốigiảmphânI.
Câu 8. Đặc điểm của gạo tẻ là A) Hạt đều nhau, ít rạn nứt, sǎn đều.rắn chắc (B. Thường có màu hơi trắng đụC. thân hạt hơi dài. hình bầu dục C. Hạt tròn suôn hai đầu, màu trắng đục, hạt gạo mềm , mát D. Hạt gạo không nát, có mùi thơm đặc trưng Câu 9. Đâu không phải là một trong những chất sinh nǎng lương A. Protein B. Lipid C. Cacbonhydrate D. Vitamin Câu 10. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về protein? A. Protein còn được gọi là chất đạm (B) Protein thực vật có đầy đủ và tỉ lệ Amino acid cân đối nhất nên được gọi là "Protein chuẩn" C. Protein là hợp chất hữu cơ có chứa nitrogen D. Protein có nguôn gốc động vật gồm một số loại thịt.cá, trứng, sữa Câu 11. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về cách chọn đậu xanh ngon? A. Hạt dài, trơn láng, vỏ màu xanh ngả vàng B. Vỏ màu xanh mượt, trơn láng, hạt ngắn, tròn đều, nặng tay C. Không sâu mọt,vụn nát, không lẫn đất, cát, sỏi D. Không nên chọn loại nhẹ tay vì có thể đã bị sâu mọt ǎn rồng Câu 12. Khi lấy ngón tay ấn vào thịt lợn mà để lại dấu vết trên miếng thịt, khiến thịt bị nhão hoặc chảy xệ là dấu hiệu của: A. Thịt sǎn chắc , tươi ngon B. Thịt không được tươi ngon C. Thịt có mùi kháng sinh Thịt được kiếm định an toàn Câu 13. Quả và hạt có thể dùng để sản xuất dầu ǎn là: (A) Lạc, đậu tương (đậu nành), vừng (mè) đen - trǎng dừa, gấc, óc chó điều B. Ngô, lạc, gấc ,óc chó C. Điều, ngô, lạc , vừng (mè) đen - trắng D. Bíngô, gấc, óc chó Câu 14. Nếu kết hợp ướp muôi với bảo quản ở nhiệt độ thấp, thời gian sử dụng thực phầm diền ra như thê nào? A. Thời gian sử dụng từ 3-5 ngày B. Thời gian sử dụng trên 10 ngày C. Thời gian sử dụng ngǎn hạn (D). Thời gian sử dụng lâu hơn
C Bài 2: Cho biết A cách B 20 cM; tần số hoàn vi gen giữa D và E là 40% cà đực và cái đều hoàn vị gen với (AB)/(ab)(De)/(dE)times Q(Ab)/(aB)(de)/(de) tần số như nhau . Xét phép lai thu hu dược F_(1) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể ở F_(1) xác suất để trong 2 cá thê này chỉ có 1 cá thể có kiểu hình trội ve ca 4 tinh trạng là bao nhiêu?
Câu 1. Protein còn được gọi là: A. Chất béo B. Chất đạm C. Chất khoáng D. Chất xơ Câu 2. Protein là: A. Một trong những chất sinh nǎng lượng quan trọng đối với cơ thể người. B. Thành phần cơ bản của các bữa ǎn và là nguôn cung cấp nǎng lượng chính cho cơ thể C. Chất có nhiều trong các loại trái cây, rau, hạt và ngũ cốC. (D.) Hợp chất hữu cơ chứa nitrogen. Câu 3. Thực phẩm cung cấp protein được chia thành mấy nhóm? A. 1 (B. 2 C. 3 D. 4 Câu 4. Protein có tỉ lệ amino acid cân đối nhất từ: A. Cá B. Thịt (C) Trứng và sữa D. Thịt bò Câu 5. Dầu thực vật thuộc nhóm thực phẩm nào? A. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm B. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng C. Nhóm thực phẩm giàu tinh bột, chất đường , chất xơ (D) Nhóm thực phẩm giàu chất béo Câu 6. Súp lơ trǎng thuộc nhóm thực phẩm nào? A. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm B. Nhóm thực phẩm giàu chât khoáng C. Nhóm thực phâm giàu tinh bột, chất đường , chất xơ D. Nhóm thực phâm giàu vitamin Câu 7. Rau muống thuộc nhóm thực phẩm nào? A. Nhóm thực phâm giàu vitamin B. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng (C). Nhóm thực phẩm giàu tinh bột, chất đường , chất xơ D. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm
Câu 6. Khi truyền máu của người có nhóm máu A cho người có nhóm máu 1 đi 0. A. Các kháng nguyên B của người nhận phản ứng với các anti-B của người cho. B. Các kháng thể kháng A của người nhận gần kết với hồng cầu của người cho. C. Các kháng thể kháng A và kháng thể kháng O của người nhận sẽ phản ứng với hồng cầu của người cho. D. Các kháng thể kháng A và các kháng thể kháng B của người nhận sẽ phản ứng với hồng cầu của người cho.