Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
Câu 6 Bài tiết là quá trình: Chọn một đáp án đúng A ) duy trì cân bằng nhiệt đô của cơ thể. B duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu của máu. C vào cơ thể. thải chất có hại và hấp thu chất có lợi D quá trình trao đổi chất của các tế bào thải chất dư thừa , chất độc sinh ra do mô, cơ quan trong cơ thể.
Câu 5 Đâu là nhận định đúng về quá trình lọc ở cầu thận? Chọn một đáp án đúng Quá trình lọc ở cầu thận là quá trình A ) nước và các chất hòa tan từ máu, qua lỗ lọc của mao mạch cầu thận ra khoang Bowman , hình thành nước tiểu đầu. Quá trình lọc ở cầu thận là quá trình B nước và các chất hòa tan từ máu, qua lỗ lọc của mao mach cầu thân ra khoang Bowman , hình thành nước tiểu chính thức. C Quá trình lọc ở cầu thận là quá trình nước và các chất hòa tan từ máu, qua lỗ lọc của mao mạch cầu thận ra nenhunn. hình thành nước tiểu đầu.
Câu 4 Các cơ quan sau đây tham gia bài tiết,ngoại trừ: Chọn một đáp án đúng A tim. A A B phổi. C gan. D da.
Câu 3 Bệnh sỏi đường tiết niệu là do: Chọn một đáp án đúng A ) nhiễm vi khuẩn. B D tǎng cao làm các chất lắng | đọng và kết nồng độ chất khoáng trong nước tiểu tủa. C ) thận bị tổn thương. D ) biến chứng của một số bệnh nhu . đái tháo đường , cao huyết áp __
Phát biểu nào dưới đây là đúng đối với quần thể tự phối? A. Tần số tương đối của các alen không thay đổi nhưng tỉ lệ dị hợp giảm dần, tỉ lệ đồng hợp tăng dần qua các thế hệ. B. Tần số tương đối của các alen không thay đổi nên không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện kiểu gen ở thế hệ sau. C. Tần số tương đối của các alen bị thay đổi nhưng không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện kiểu gen ở thế hệ sau. D. Tần số tương đối của các alen thay đổi tuỳ từng trường hợp, do đó không thể có kết luận chính xác về tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ sau.