Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
Bài 1. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để được nội dung đúng. Bộ xương ở người trưởng thành có nhiều xương.được chia làm 3 phần: xương đầu gồm (l) __ xương thân gồm (2) __ xương chi gồm (3) ..... ...........Nơi tiếp giáp giữa các đầu xương là khớp xương. Hệ cơ __ cũng có nhiều cơ,trong đó (4) __ ..là cơ bám vào xương nhờ các mô __ ......................................................................như dây chằng, gân. Bài 2. Hệ vận động của người có chức nǎng A. nâng đỡ và bảo vệ cơ thể.tạo ra hình dạng,duy trì tư thế và giúp con người vận động. B. nâng đỡ và bảo vệ cơ thể. C. tạo ra hình dạng cơ thể. D. giúp con người vận động. Bài 3. Thành phần cấu tạo nào của xương khiến cho xương bền chắc? Kề tên một số loại thực phẩm nên cung cấp, bổ sung cho cơ thể để xương phát triển, khoẻ mạnh. __ ..................minimi "........ ......................................... ............. ...................... ........................simin ...................................................................... immuni ................ min ...........................- 1111111 ........................................... .................... .....................mum ........ Bài 4. Khớp xương tạo kết nối giữa các xương như thế nào để xương có khả nǎng chịu tài cao khi vận động? A. Kết nối linh hoạt giữa các xương. B. Kết nối kiểu đòn bầy giữa các xương. C. Gắn kết chắc chẵn giữa các xương. D. Kết nối kiểu khớp bất động. Bài 5. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để được nội dung đúng. Bệnh loãng xương có triệu chứng là xương (l) __ ..........dù chi bị chấn thương nhẹ, bệnh thường gặp ở người (2) __ Nguyên nhân của bệnh là do thiếu (3) .......... ........ và __ ......................................................................đê tạo xương dẫn đến mật độ (5) __ __ .......trong xương thưa dần. Bài 6. Tập thể dục, thể thao có vai trò kích thích tích cực đến điều gì của xương? A. Sự lớn lên về chu vi của xương. B. Sự kéo dài của xương. C. Sự phát triển trọng lượng của xương. D. Sự phát triển chiều dài và chu vi của xương.
Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch phản úng lai kích thích theo hình thức: A. Tǎng co thắt cơ thế B. Chuyển động cà cơ thể C. Phàn xa D. Co rút chất nguyên sinh. Sự lan truyền xung thân kinh trên sợi có bao miêlin nhày cóc vi A. sự thay đổi tính thẩm của màng chỉ xảy ra tại các eo Ranvie B. tạo cho tốc độ truyền xung quanh C. giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bao bằng bao miêlin cách điện D. đàm bảo cho sự tiết kiệm nǎng lượng (1) Cần Phàn xa ở động vật là phản ứng của cơ thế trả lời lại các kích thich [ Cần A. từ bên trong hoặc bên ngoài cơ thể B. từ bên trong cơ thể (1) Cấr
D Cân xem lai Khi dùng một chiếc kim nhọn châm vào thuỷ tức, nó sẽ A. điểm bi kích thích phản ứng B. tránh đi nơi kháC. C. co toàn thân lai D. co phần bi kich thich Điện thế hoạt động xuất hiện khi A. có sự thay đối điện thế ở trong màng của tế bào thần kinh. B. có sự thay đổi điện thế màng ở màng ngoài của tế bào thần kinh C. có sư thay đổi điện thế giữa trong và ngoài màng của tế bào thần kinh D. tế bào thần kinh ở trạng thái bi kích thích Thuộc loại phản xa không điều kiện là A. nhin thấy quả chanh ta tiết nước bot B. nhin thấy con qua bay trên trời gà con nấp vào cánh ga me (1) Cần xem lai C. hit phài bui ta hắt xi hơi. D. nghe tiếng gọi chích chích, gà chạy tới (1) Cần xem lai
chứa nhân và các bào quan chuyên hiệt cuối ngà trụC. bao myelin. phân nhánh ra khỏi thàn tế bào hình vẽ về cấu tạo của một synapse hóa học chươi đity, hãy cho biết các cấu trúc được đánh số 2,4,5,6 là lượt là A. Chùy synapse-Khe synapse - Màng sau - Bòng chứa chất trung gian hóa học B. Chủy synapse-Mang sau - Khe synapse - Ti thể C. Mang trute-Khe synapse - Thu thể tiếp nhận - Bông chứa chất trung gian hóa họC. D. Mang trute-Mang sau - Thu thế tiếp nhận - Tỉ thể Clu 6: Hinh ve dưới đây minh họa cấu trúc synapse (xinap)Dựa vào synapse tế bào thần kinh có thể thực hiện được chức nǎng nào sau đây? A. Phối hop xuly và lựu trữ thông tin B. Dẫn truyền xung thân kinh giữa các neuron với nhau và với tế bào kháC. C. Tiếp nhận được kích thích từ bên ngoài. D. Hinh thành và tiếp nhận xung thần kinh. Câu 7: Dựa vào hình vẽ bên dưới cho biết chức nǎng của sợi nhánh thần kinh là gl?
PHÀN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 1. Cho các loại tế bào: Hợp tử, giao tử, tế bào sinh dục sơ khai, tế bào sinh dục chín và tế bào sinh dưỡng Có bao nhiêu loại tế bào xảy ra nguyên phân? Câu 2. Cho các kĩ thuật sau: Chiết cành, nhân bản vô tính, nuôi cấy mô và cấy truyền phôi. Nguyên phân là nền tảng, là cơ sở khoa học của bao nhiêu kĩ thuật kể trên? Câu 3. Ở một loài động vật, tại vùng chín sinh dục của một cơ thể đực có 3 tế bào đang tiến hành giảm phân tạo tinh trùng, tại vùng chín sinh dục của một cơ thể cái có 5 tế bào đang tiên hành giảm phân tạo trứng. Biết rằng hiệu suất thụ tinh đạt 100% Hỏi theo lý thuyết,có bao nhiêu hợp tử được tạo thành? Câu 4. Có 10 tế bào sinh dưỡng cùng một loài nguyên phân liên tiếp 3 lần thì tổng số tế bào con được tạo ra là bao nhiêu? Câu 5. Ở một loài động vật, 12 tế bào sinh dục chín tiến hành giảm phân đã tạo ra bao nhiêu tế bào con? Câu 6. Một tế bào sinh dưỡng bình thường đang ở kì sau của giảm phân II, người ta đêm được 22 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là bao nhiêu? Câu 7. Nếu có 24 NST kép trong một tế bào ở kì cuối I của giảm phân thì số nhiễm sắc thê lưỡng bội là bao nhiêu? Câu 8. Nếu có 8 NST đơn trong một tế bào ở kì cuối II của giảm phân thì bộ NST trong tế ào ban đầu là bao nhiêu? Câu 9. Ở kì giữa I, quan sát có 96 chromatid. Kết thúc giảm phân, mỗi tế bào ban đầu có bộ ST là bao nhiêu?