Câu hỏi

D. Các cá thể của quân thể sông thành bày dẫn ở những not có nguồn Câu 27. Về mặt sinh thái, sự phân bố đồng đều của cá thể cùng loài trong khu vực phân bố có ý nghĩa: A. Tǎng khả nǎng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường. B. Tǎng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tǎng tốc độ tiến hóa của loài. C. Hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường. D. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể Câu 28. Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi A. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. Điều kiện sống phân bố đồng đều,có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. D. Điều kiện sống phân bố đồng đều,không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Câu 29. Khi nói về kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường. B. Xảy ra khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. Kiểu phân bố này thường ít gặp. D. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường. Câu 30. Sự phân bố theo nhóm cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì? A. Làm giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể B. Làm tǎng sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể C. Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống từ môi trường. D. Giúp sinh vật hỗ trợ nhau chống chọi với bất lợi từ môi trường Câu 31. Trong một ao nuôi cá trắm cỏ, người ta tính được trung bình có 3con/m^2 nướC. Số liệu trên cho biết về đặc trưng nào của quần thể? A. Sự phân bố cá thể. B. Mật độ cá thể. C. Tỷ lệ đực/cái. D. Thành phần nhóm tuổi. Câu 32. Mật độ của quần thể là: A. số lượng cá thể trung bình của quần thể được xác định trong một khoảng thời gian xác định nào đó. B. số lượng cá thể cao nhất ở một thời điểm xác định nào đó trong một đơn vị diện tích nào đó của quần tể. C. khối lượng sinh vật thấp nhất ở một thời điểm xác định trong một đơn vi thể tích của quần thể. D. số lượng cá thể có trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Câu 33. Mật độ cá thể của quân thể có ảnh hưởng tới: A. khối lượng nguồn sống trong môi trường phân bố của quần thể. B. mức độ sử dụng nguồn sống,khả nǎng sinh sản và tử vong của quần thể. C. hình thức khai thác nguồn sống của quần thể. D. tập tính sống bầy đàn và hình thức di cư của các cá thể trng quần thể. Câu 34. Khi nguôn sống trong môi trường dồi dào điều kiện tự nhiên thuận lợi, quần thể có trạng thái sinh lý tốt, quần thể sinh vật tǎng trưởng theo : A. Đường cong hình chữ S B. Đường cong hình chữ K.
Giải pháp
4.6(221 phiếu bầu)

Hương Giangngười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm
Trả lời
**Câu 27:** **D. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.**<br /><br />Sự phân bố đồng đều giúp các cá thể có khoảng cách nhất định, giảm thiểu sự cạnh tranh về thức ăn, nơi ở, bạn tình,... so với phân bố ngẫu nhiên hay theo nhóm.<br /><br /><br />**Câu 28:** **D. Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.**<br /><br />Phân bố ngẫu nhiên xảy ra khi điều kiện sống phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh mạnh giữa các cá thể. Các cá thể có thể phân bố ngẫu nhiên trong không gian.<br /><br /><br />**Câu 29:** **D. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.**<br /><br />Phân bố theo nhóm thường xuất hiện khi các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau để chống chọi với điều kiện bất lợi (tìm kiếm thức ăn, bảo vệ khỏi kẻ thù,...)<br /><br /><br />**Câu 30:** **D. Giúp sinh vật hỗ trợ nhau chống chọi với bất lợi từ môi trường.**<br /><br />Tương tự câu 29, phân bố nhóm giúp cá thể cùng loài hỗ trợ nhau, tăng khả năng sống sót trong môi trường khắc nghiệt.<br /><br /><br />**Câu 31:** **B. Mật độ cá thể.**<br /><br />Mật độ quần thể được tính bằng số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích. 3 con/m² là mật độ quần thể cá trắm cỏ.<br /><br /><br />**Câu 32:** **D. số lượng cá thể có trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.**<br /><br />Định nghĩa mật độ quần thể chính là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích.<br /><br /><br />**Câu 33:** **B. mức độ sử dụng nguồn sống, khả năng sinh sản và tử vong của quần thể.**<br /><br />Mật độ quần thể ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng tiếp cận nguồn sống, cạnh tranh, sinh sản và tỷ lệ tử vong.<br /><br /><br />**Câu 34:** **A. Đường cong hình chữ S**<br /><br />Khi điều kiện thuận lợi, quần thể tăng trưởng theo hình chữ S (mô hình tăng trưởng logictic), ban đầu tăng nhanh rồi dần chậm lại khi gần đạt đến sức chứa môi trường (carrying capacity). Đường cong hình chữ K mô tả trạng thái cân bằng của quần thể.<br />