Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
Câu 31: Biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;alen B quy định quả bầu dục trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Nếu F_(1) đồng tính về kích thước còn tính trạng hình dạng quả phân lí theo tỉ lệ 1:1 số phép lai có thể có là A. 3 B.4 C. 5 D.6 Câu 32: Ở đậu Hà Lan, cho lai giữa cây thân cao,hoa đỏ thuần chủng với cây thân thấp,hoa trắng thuần chủng (P) thu được F_(1) đồng loạt các cây thân cao, hoa đỏ,Tiếp tục cho các cây F_(1) tự thụ phấn, F_(2) thu được 902 cây thân cao, hoa đỏ : 300 cây thân cao, hoa trắng : 301 cây thân thấp, hoa đỏ : 102 cây thân thấp, hoa trắng. Từ kết quả của phép lai trên rút ra bao nhiêu nhận định nào sau đây đúng? (1) Phép lai p thuần chủng khác nhau hai tính trạng tương phản mà F_(2) cho 4 loại kiểu hình, chứng tỏ mỗi tính trạng do một cặp gen gồm 2 alen quy định và các alen trội là trội hoàn toàn so với các alen lặn. (2) Tỉ lệ phân li các kiểu hình ở F_(2) bằng tích tỉ lệ phân li của các tính trạng, chứng tỏ các cặp tính trạng di truyền độc lập không phụ thuộc vào nhau. (3) Cây thân cao hoa đỏ do 5 kiểu gen quy định. (4) Ở F_(2) cây thân cao dị hợp, hoa trắng chiếm (1)/(8) (5) Ở F_(2) , tỉ lệ mỗi cơ thể mang hai cặp alen ở trạng thái đồng hợp tử chiếm (1)/(16) A. 1 B.3 C.4 D.5 Dạng 5: Xác định quy luật di truyền và kiểu gen của P Câu 1: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, alen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn, alen b quy định hạt nhǎn . Sau phép lai thây xuât hiện cây có hạt xanh, nhǎn chiêm . Phép lai được xác định là A. AaBbtimes aabb B. AaBbtimes Aabb C. AaBbtimes AaBb D. AaBbtimes aaBb Câu 2: Ở cà chua gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định quả tròn,b quy định quả dài. Cho hai cây cà chua thân cao.quả tròn giao phấn với nhau thu được 480 cây, trong đó 30 cây thấp quả dài. Sơ đồ của phép lai là AaBbtimes aabb B. AaBbtimes AaBb C. Aabbtimes aaBb D. aaBbtimes Aabb Câu 3: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài.Kiều gen của p như thế nào để thế hệ F gồm 75% cây cao, tròn : 25% cây cao, dài? AaBbtimes aabb B. AABbtimes AaBb C. AaBbtimes AaBb D. aaBbtimes AaBb Câu 4: Phép lai P. AaBb x aaBb cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở thế hệ lai là A. 1AABb:1AAbb:2AaBb:2Aabb:1aaBb:1aabb 1AaBB:1aaBB:2AaBb:2aaBb:1Aabb:1aabb 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb:2AAbb:2aaBB
Khi không có ánh sáng, cây non mọc như thế nào? A. Mọc vống lên và có màu vàng úa. B. Mọc bình thường và có màu xanh. C. Mọc vống lên và có màu xanh. D. Mọc bình thường và có màu vàng úa.
(1) Số dòng thuận và tỉ lệ mỗi dòng thuần lần lượt là 8 và (1)/(16) (2) Số kiểu gen và số kiểu hình lần lượt là 36 và 8. (3) Kiểu hình trội về 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm (15)/(32) (4) Loại cá thể mang ít nhất 1 tính trạng trội chiếm (31)/(32) C. 3 D.4 A. 1 B.2 Câu 24: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng.alen a quy định hạt xanh; alen B quy định hạt trơn ale b quy định hạt nhǎn. Sau phép lai , ở đời con thấy xuất hiện cây có hạt xanh, nhǎn chiếm 6,25% Phép lai được xác định là A. AaBbtimes aabb B. AaBbtimes Aabb C. AaBbtimes AaBb D. Aabbtimes aaBb Câu 25: Cho cơ thể có kiểu gen AaBbDdee giao phối với cơ thể có kiểu gen AaBBDdEe. số kiểu gen, xiểu hình được tạo ra là A. 36 kiểu gen và 8 kiểu hình. B. 36 kiểu gen và 10 kiểu hình. C. 18 kiểu gen và 8 kiểu hình. D. 18 kiểu gen và 10 kiểu hình. Câu 26: Cho cơ thể có kiểu gen AaBBb giao phối với cơ thể có kiểu gen AaBb. số loại kiểu gen, kiểu iình được tạo ra là A. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình. B.32 kiểu gen và 6 kiểu hình. C. 18 kiểu gen và 4 kiểu hình. D. 12 kiểu gen và 6 kiểu hình. Câu 27: Ở một loài thực vật A quy định thân cao, a quy định thân thấp . Xét phép lai giữa các cá thể A Aaa. Số tổ hợp giao tử, số kiểu gen và tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ lai lần lượt là A. 4;4;1 cao : 1 thấp.B 16; 9; 3 cao : 1 thấp. C. 16; 8; 5 cao : 1 thấp. D. 16; 6;9 thấp. âu 28: Hai cơ thể bố, mẹ đều có kiểu gen AaBbDdEe,giả sử quá trình giảm phân diễn ra bình thườ i lệ con sinh ra có kiểu hình trội về 2 tính trạng là bao nhiêu? Biết các gen trội, lặn hoàn toàn. A. (9)/(256) B. (36)/(256) C. (54)/(256) D. (27)/(256) âu 29: Nếu tỉ lệ phân li kiểu hình ở con lai là 1:2:1:1:2:1 . Kết luận chính xác là A. Phép lai 2 tính trạng trội lặn hoàn toàn kiểu gen của P là AaBbtimes AaBb B. Phép lai 2 tính trạng trội lặn hoàn toàn kiểu gen của P là AaBbtimes aaBb C. Phép lai 2 tính trạng trội lặn không hoàn toàn kiểu gen của P là AaBbtimes AaBb. D. Phép lai 2 tính trạng trội lặn không hoàn toàn kiểu gen của P là AaBbtimes aaBb. u 30: Tính trạng kích thước của cây do một gen có 2 alen quy định. Cho biết gen A quy định câ trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thân thấp. Màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy địr kiểu gen BB quy định hoa đỏ, kiểu gen Bb quy định hoa hồng, kiểu gen bb quy định hoa trắng gen phân li độc lập và tồn tại trên NST thường. Có bao nhiêu phép lai để đời con thu được đồ
Câu 37 Vật thể Y có thể được xét nghiệm ở những loại tế bào nào sau đây? Chọn một đáp án đúng . Tế bào niêm mạc miệng , tế bào chân tóc . chân râu. B . Chỉ tế bào niêm mạc miệng. C Chỉ tế bào chân tóc. D . Chỉ tế bào sinh dục.
Câu 4. Giai đoạn 1 của quá trình chuyển dạ: A. Tính từ lúc ối vỡ B. Tính từ lúc sản phụ đau bụng C. Tính từ lúc thai được 38-40 tuần D. Tính từ lúc cổ tử cung đút lọt đến mở trọn