Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
square Phiếu: OM 2025 - Sử Tin, CN, GOPL Câu 1. Trong quá trình quản lí môi trường ao nuôi, cách xử lí nào sau đây là không phù hợp? A. Thường xuyên kiểm tra các thông sổ môi trường nuôi. B. Sử dụng đồng thời hoá chất diệt tảo và chế phẩm sinh học để tạo hệ vi sinh vật,đồng thời giảm mật độ tảo. C. Siphon loại bỏ thức ǎn thừa, phân thải ra khỏi ao. D. Thay nước từ 10-20% hằng ngày. Câu 2. Trong quá trình nuôi thuỷ sản vì sao không nên sử dụng hoá chất và chế phẩm sinh học cùng một lúc? A. Vì sẽ làm giảm hiệu quả của hoá chất. B. Khi sử dụng cùng lúc sẽ gây chết thuỷ sản. C. Khi sử dụng cùng lúc làm tǎng hoạt động của vi sinh vật có hại. D. Vì sẽ làm giảm hiệu quả của chế phẩm sinh họC. Câu 3. Trong một ao nuôi tôm, người quản lý đo được độ trong của nước là 20 cm. Kết quả này cho thế nước ao bị đục do lượng phù sa lơ lửng cao, gây hạn chế ánh sáng xuyên xuống đáy ao . Điều này chứn tỏ ao nuôi tôm A. đạt độ trong phù hợp, đảm bảo môi trường nuôi ổn định. B. chứa nhiều vi sinh vật có lợi,hỗ trợ sinh trưởng cho tôm. C. nghèo dinh dưỡng và thiếu nguồn thức ǎn tự nhiên. D. có lượng phù sa cao, gây bất lợi cho sự phát triển của tảo. Câu 4. Biện pháp nào sau đây có tác dụng làm tǎng độ màu của nước? A. Dùng nước vôi trong đê tǎng kết vón phù sa. B. Dùng lưới đen che bớt bề mặt ao nuôi . C. Bón phân vô cơ hoặc cám gạo,, bột cá. D. Tháo bớt nước tâng mặt.
Câu 6. Biện pháp nào sau đây có tác dụng làm giảm độ màu của nước? A. Trường hợp bị đục do phù sa, sử dụng lưới đen che bớt bề mặt ao . B. Dùng sục khí để diệt tảo. C. Sử dụng chế phẩm vi sinh để tǎng cường phân giải chất hữu cơ. D. Bón phân vô cơ. Câu 7. Khi độ pH trọng ao nuôi giảm thấp, biện pháp xử lí nào sau đây là không phù hợp? A. Bố sung một số hoá chất có tính acid như citric acid, phèn nhôm. B. Sử dụng nước vôi trong hoặc nước soda đề trung hoà. C. Tǎng cường độ sục khí để tạo điều kiện khuếch tán CO2, ra ngoài không D. Quản lí tốt độ trong và mật độ tảo để giảm biến động pH trong nướC. Câu 8. Biện pháp nhằm tiêu diệt các vi sinh vật có hại, mầm bệnh cũng như các ấu trùng không mong muốn trong ao trước khi nuôi thủy sản là A. bón phân xanh. B. rai vôi bột. C. bổ sung động vật ǎn mùn đáy. D. lọc nước qua túi lọC. Câu 9. Yếu tố thủy hoá trong môi trường nuôi thủy sản cần quản lý là: A. lưu lượng nước và áp suất nước B. độ mặn và chất hữu cơ. C. nhiệt độ và độ trong của nước D. rong, rêu, vi sinh vật, cây trồng ven bờ Câu 10. Phát biểu nào không đúng khi mô tả về các giai đoạn cần phải có biện pháp quản lí nguồn nước ao nuôi thuỷ sản? A. Quản lí nguồn nước sau khi nuôi. B. Quản lí nguồn nước trước khi nuôi. C. Quản lí nguồn nước trong quá trình nuôi. D. Quản lí nguồn nước trước khi thu hoạch. Câu 11. Biện pháp nào sau đây có tác dụng làm tǎng độ màu của nước? A. Tháo bớt nước tầng mặt. B. Dùng nước vôi trong để tǎng kết vón phù sa. C. Dùng lưới đen che bớt bề mặt ao nuôi D. Bón phân vô cơ hoặc cám gạo,bột cá. Câu 12. Khi nói về đặc điểm của ao chứa, lắng, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong các trại nuôi tôm quảng canh, diện tích ao chứa có thể bằng 50% tổng diện tích ao. B. Diện tích ao chứa, lắng tối thiểu bằng 10% tổng diện tích ao. C. Đường cấp nước và đường thoát nước không nhất thiết phải tách riêng D. Cao trình đáy ao chứa thấp hơn cao trình ao nuôi. Câu 13. Nước thải sau khi nuôi thuỷ sản cần được quản lí như thế nào? A. Dẫn về ao lắng đề xử lí hoặc tái sử dụng cho vụ sau. B. Quan trắc một số thông số cơ bản về thuỷ lí, thuỷ hoá, thuỷ sinh vật;nếu đạt yêu cầu tiếp tục nuô ngay sau đó. C. Xá trực tiếp ra môi trường. D. Dẫn về các ao chứa để tái sử dụng cho vụ sau Câu 14. Phát biểu nào không đúng khi nói về vai trò của việc quản lí môi trường nuôi thuỷ sản? A. Duy trì điều kiện sống ổn định, phù hợp cho động vật thuỷ sản sinh trường phát triển. B. Đảm bảo các thông số môi trường trong khoảng phù hợp cho từng đối tượng nuôi C. Tǎng cường sự phát sinh ô nhiễm môi trường trên diện rộng. D. Giảm chi phí xử lí ô nhiễm môi trường trong nuôi thuỷ sản. Câu 15. Trong một ao nuôi tôm, người đo được pH=7,5 Trong trường hợp này , người nuôi tệ i?
Câu 15 Ý nào dưới đây nói không đúng về ứng dụng công nghệ sinh học trong nhân giống thủy sản? Chọn một đáp án đúng A ) Các hormone sinh sản đã được sinh tổng hợp hoặc chiết xuất thành công. B B Sử dụng các hormone sinh sản với liều lượng phù hợp để tiêm có khả nǎng kích thích cho cá đẻ đồng loạt. C Tinh trùng của cá khi giữ ở nhiệt : đô từ 4-6^circ C v có thể bảo quản được trong thời gian ngắn. D ) Lưu trữ tinh trùng cá trong nitrogen lỏng ở -196
Câu 14 Ngoài nhiệt độ , thời gian bảo quản dài hạn dựa vào các yếu tố nào? Chọn một đáp án đúng A ) Độ ẩm không khí , tia UV (ánh nắng mặt trời). B Chất bảo quản, độ ẩm không khí, loài cá. B C loãng, chất bảo quản. Tia UV ( ánh nắng mặt trời), loài cá, tỉ lệ pha C D Loài cá, chất lượng tinh trùng , tỉ lệ pha loãng, D chất bảo quản , phương pháp hạ nhiệt __
Câu 13 Hầu hết các phương thức sinh sản của các : loài cá đẻ trứng là Chọn một đáp án đúng A A thụ tinh ngoài trong môi trường nước. B thụ tinh ngoài trong môi trường ẩm thấp. C thụ tinh trong cơ thể. D thụ tinh ngoài trong môi trường không khí.