Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
Câu 2, Trong buổi hoạt động ngoại khoá của một nhóm học sinh tại Trang trại chǎn nuôi Bò sữa Vinamilk, cán bộ quản lí trang trại cho nhóm học sinh thảo luận về chủ đề "Vì sao mô hình chǎn nuôi thông minh lại đảm bảo được an toàn sinh học". Dưới đây là một số ý kiến buổi thảo luận: A. Hệ thống chuồng nuôi khép kín, có hệ thống giám sát thông minh mọi lúC.mọi nơi, giúp giám sát người và phương tiện ra vào trang trại, giám sát và kiểm soát các thông số môi trường quan trọng đề đảm bảo điều kiện sống tốt nhất cho đàn vật nuôi. B. Khử khuẩn đủng quy trình giúp kiểm soát mầm bệnh. Công nghệ thị giác máy tính phát hiện sớm các bệnh tật trong đàn vật nuôi giúp giảm thiểu rủi ro về sức khỏe cho đàn vật nuôi và đảm bảo chất lượng sản phẩm chǎn nuôi. C. Mô hình chǎn nuôi thông minh giúp bảo vệ môi trường một cách triệt để. D. Hệ thống cho ǎn, uống tự động giúp đo chính xác thức ǎn và nước uống hàng ngày, cung cấp đinh dưỡng tối ưu cho từng vật nuôi. Câu 3. Nhóm học sinh được giao nhiệm vụ tìm hiểu và thuyết trình về: So sánh một số phương pháp chọn lọc giống vật nuôi. Sau đây là một số ý kiến tổng hợp được: A. Chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể đều tiến hành chọn lọc trên bàn thân con vật giống về kiểu hình B. Chọn lọc cá thể áp dụng cho con đực giống và các cá thể cái sinh sản. C. Chọn lọc hàng loạt áp dụng khi cần chọn lọc nhiều vật nuôi cùng một lúc hay trong một thời gian ngắn như đực giống. Nếu lợn được chǎm sóc và dinh dưỡng tốt sẽ phát triển nhanh hơn và đạt được nǎng suất cao hơn. D. Chọn lọc cá thể cho hiệu quả cao hơn nhờ kiểm tra cả kiểu gen thông qua chọn lọc đời bố mẹ và kiểm tra đời con của con vật giống. Câu 4, Một nhóm học sinh được đi thực tế ở trang trại sản xuất giống.các học sinh có nhiệm vụ ghi chép lại thông tin và tổng hợp lại thành bản thu hoạch nhóm. Nhóm trưởng rà soát một số thông tin thu thập được từ các thành viên về quá trình đánh giá chọn lọc giống như sau: A. Các phương pháp quan sát kết hợp chụp ảnh, quay phim hoặc dùng thước đo; kết hợp theo dõi tốc độ lớn, mức tiêu tốn thức ǎn đề đánh giá về ngoại hình, thế chất và khả nǎng sinh trường và phát dục của con vật. B. Tuy theo mục đích của việc chọn giống vật nuôi, có hai phương pháp chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể. C. Giống vật nuôi quyết định đến nǎng suất và chất lượng sản phẩm chǎn nuôi. D. Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn giống vật nuôi cho hiệu quả cao và giúp tiết kiệm chi phí
D. Thụ tinh nhân tạo, thụ tinh trong ông nghiệm, cây truyền phot, Câu 16: Sinh trưởng là gì? A. là sự tǎng thêm về khối lượng , kích thước, thể tích của từng bộ phận hay của toàn cơ thể con vật. B. là chất lượng bên trong cơ thể vật nuôi liên quan tới sức sản xuất,khả nǎng thích nghi với điều kiện cơ thể sông của con vật. C. là đặc điểm bên ngoài của con vật, mang đặc trưng cho từng giống D. mức độ sản xuất ra sản phẩm của con vật Câu 17: Cho các ý sau: 1. Chọn lọc tô tiên nhìn vào phả hệ để xem tổ tiên có tốt hay không 2. Chọn lọc bản thân , chủng sẽ được nuôi trong điều kiên tiêu chuẩn về nuôi dưỡng và chǎm sóc 3. Kiểm tra đời con nhằm xác định khả nǎng di truyền những tính trạng tốt của bản thân con vật cho đời sau Hãy sắp xếp các ý trên theo thứ tự tiến hành phương pháp chọn lọc cá thể A. 3;2;1 B. 1;2;3 C. 2:3:1 D. 2; 1; 3 Câu 18: Nhược điểm của chọn lọc bằng bộ gen là gì ? A. dễ dàng chọn được tính trạng mong muôn B. thời gian chọn lọc nhanh chóng C. độ chính xác cao D. chi phí cao
Câu 18: Cân cứ nào sau đây không là một trong các cân cứ để phân loại vật nuôi A. Nguốn gốc B. Muc dich sử dụng C. độc điểm hình thái D. đạc tính sinh vật học Câu19: Các công nghệ sinh học được ứng dụng trong nhân giống vật nuôi bao gồm? A. Thu tinh nhân tạo,thụ tinh trong ống nghiệm, cây truyền phối, nhân bán vô tinh. B. Thu tinh nhân tạo,thụ tinh trong ống nghiệm, cây truyền phôi, nuôi cấy gen C. Thu tinh nhân tạo, thụ tinh trong ông nghiệm, cây truyền phối, nhân bán gen D. Thu tinh nhân tạo,thụ tinh trong ống nghiệm,cấy truyền phối, cây truyền ADN. __ Nhược điểm của chọn lọc bằng bộ gen là gì? A. de dàng chọn được tính trạng mong muốn C. độ chính xác cao B. thời gian chon lọc nhanh chóng D. chi phí cao Câu 21: Lợn I, Gà Đông Tảo, Bò BBB , Gà ISA Brown Vịt Bầu, lợn Yorkshire. Những con vật thuộc nhóm vật nuôi chuyên dụng là? A. Vịt Bầu, lợn Yorkshire; Gà Đông Tảo,Bò BBB. B. Lợn 1, Gà Đông Tảo, Bò BBB, Gà ISA Brown C. Vịt Bầu, lợn Yorkshire D. Gà Đông Tào,Bò BBB, Gà ISA Brown Câu 22: Nhóm động vật nào dưới đây là vật nuôi thuần hóa A. chó, mèo, trâu B. sư từ, hồ, báo C. gấu, khi, hươu D. nai, vượn, trǎn Câu 23: Hạn chế của chǎn thả tự do là gì? A. mức đầu tư thấp B. tận dụng được nguồn thức ǎn tự nhiên và phụ phẩm nông nghiệp C. nǎng suất thấp hiệu quả kinh tế thấp D. ít gây ô nhiễm môi trường Câu 24: Điểm giống nhau giữa mô hình chǎn nuôi bền vững và chǎn nuôi thông minh. A. Tập trung vào việc sử dụng công nghệ để tối ưu hoá quy trình sản xuất,tǎng cường hiệu suất và giảm thiếu tác động tiêu cực đến môi trường. B. tập trung vào việc tối ưu quy trình sản xuất, giảm thiểu tác động đến môi trường và tǎng cường trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. C. đề cao việc sử dụng nguồn tài nguyên tự nhiên một cách bền vững, đảm bảo sự phát triển bền vững của ngành chǎn nuôi D. chú trọng đến quy trình đóng gói, vận chuyển và bảo quản sản phẩm để đảm bảo chất lượng và an toàn. PHÀN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a),b), c), d) ở mỗi câu,thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Trong buổi thảo luận nhóm của học sinh về "Vai trò của chǎn nuôi đối với đời sống kinh tế - xã hội". có một số ý kiến được đưa ra như sau: A. Vai trò cung cấp sức kéo cho canh tác, khai thác,vận chuyển. Thúc đẩy sản xuất, nâng cao chất lượng cuộc sống. B. Vai trò cung cấp phân bón cho trồng trọt, thức ǎn cho nuôi trồng thủy sản đóng vai trò là một mắt xích quan trọng của sản xuất nông nghiệp bền vững. C. Vai trò cung cấp các tế bào,mô, cơ quan, động vật sống cho các nghiên cứu khoa học là quan trọng nhất D. Vai trò cung cấp cung cấp thực phẩm cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Câu 2. Trong buổi hoạt động ngoại khoá của một nhóm học sinh tại Trang trại chǎn nuôi Bò sữa Vinamilk, cán bộ quản lí trang trại cho nhóm học sinh thảo luận về chủ đề "Vì sao mô hình chǎ
Câu 21: Hạn chế của chǎn thả tự do là gì? A. mức đầu tư thấp B. tận dụng được nguồn thức ǎn tự nhiên và phụ phẩm nông nghiệp C. nǎng suất thấp , hiệu quả kinh tế thấp D. Ít gây ô nhiễm môi trường Câu 22: Điểm giống nhau giữa mô hình chǎn nuôi bền vững và chǎn nuôi thông minh. A. Tập trung vào việc sử dụng công nghệ để tối ưu hoá quy trình sản xuất, tǎng cường hiệu suất và giảm thiếu tác động tiêu cực đến môi trường. B. tập trung vào việc tối ưu quy trình sản xuất, giảm thiểu tác động đến môi trường và tǎng cường trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. C. đề cao việc sử dụng nguồn tài nguyên tự nhiên một cách bền vững, đảm bảo sự phát triển bền vững của ngành chǎn nuôi D. chú trọng đến quy trình đóng gói,vận chuyển và bảo quản sản phẩm để đảm bảo chất lượng và an toàn. Câu 23: Chọn phát biểu sai trong các câu sau: A. Thông qua ngoại hình có thể phân biệt được giống này với giống khác B. Thông qua ngoại hình có thể nhận biết được tình trạng sức khỏe của vật nuôi C. Thông qua ngoại hình có thể nhận biết được tình trạng sinh sản của vật nuôi D. Thông qua ngoại hình có thể nhận biết được hướng sản xuất của vật nuôi Câu 24: Vật nuôi ngoại nhập là gì ? A. Vật nuôi có nguồn gốc từ nước ngoài, được du nhập vào Việt Nam B. Vật nuôi có nguồn gốc từ địa phương khác C. Vật nuôi được lai tạo với vật nuôi nước ngoài D. Đáp án khác PHÀN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu , thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Trong buổi thảo luận nhóm của học sinh về "Vai trò của chǎn nuôi đối với đời sống kinh tế - xã hội". có một số ý kiến được đưa ra như sau: A. Vai trò cung cấp cung cấp thực phẩm cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. B. Vai trò cung cấp các tế bào , mô, cơ quan, động vật sống cho các nghiên cứu khoa học là quan trọng nhất C. Vai trò cung cấp phân bón cho trồng trọt, thức ǎn cho nuôi trồng thủy sản, đóng vai trò là một mắt xích quan trọng của sản xuất nông nghiệp bền vững. D. Vai trò cung cấp sức kéo cho canh tác, khai thác , vận chuyển. Thúc đầy sản xuất, nâng cao chất lượng cuộc sống.
phương pháp chọn lọc cá thể B. 1; 2; 3 C. 2;3;1 (D) 2; 1; 3 Câu 18: Nhà Ông Nǎm là chủ một trang trại có 10000 con gà. Phương thức chǎn nuôi của ông Nǎm đó là?