Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM 1/ Tế bào thần kinh có cấu tạo gồm: A. Thân, sợi nhánh và eo Ranvier.B. Thân, sợi trục và sợi nhánh. C. Nhân, sợi nhánh và bao myelin.D. Nhân sợi nhánh và sợi trụC. 2/ Điện thế nghỉ là gì? A. Là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, bên trong màng tích điện âm so với bên ngoài màng tích điện dương. B. Là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích, bên trong màng tích điện âm so với bên ngoài màng tích điện dương. C. Là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên mảng tế bảo khi tế bào bị kích thích, bên trong mảng tích điện dương so với bên ngoài màng tích điện âm. D. Là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào thần kinh khi tế bảo không bị kích thích, bên trong màng tích điện âm so với bên ngoài màng tích điện dương. 3/ Synapse gồm các loại sau: A. Synapse vật lý và synapse hóa lý.B. Synapse hóa học và synapse điện. C. Synapse hóa lý và synapse sinh hóa.D. Synapse điện và synapse sinh lý. 4/ Động vật có khả nǎng tìm kiếm thức ǎn,tìm đến bạn tình, định hướng đường đi, nhận ra con mới sinh. __ là nhờ cơ quan nào? A. Khứu giáC.B. Vị giác .C. Xúc giáC. D. Thị giáC. 5/ Tốc độ lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao myelin nhanh hơn trên sợi thần kinh không có bao myelin vi: A. Bao myelin có tính chất dẫn điện.B. Bao myelin có tính chất cách điện. C. Eo Raniver có tính chất dẫn điện D. Eo Raniver có tính chất cách điện. 6/ Phản xạ có điều kiện (PXCDK) khác với phản xạ không điều kiện (PXKDK) là: A. PXCĐK rất bền vững còn PXKĐK dễ bị mất nếu không được củng cố. B. PXCĐK hình thành trong đời sống cá thế còn PXK ĐK sinh ra đã có. C. PXCĐK có số lượng giới hạn còn PXKĐK có số lượng không giới hạn. D. Tất cả đều đúng. 7/ Tập tính động vật là gì? A. Là những hành động của động vật trả lời lại kích thích từ môi trường, đảm bảo cho động vật tồn tại và phát triến. B. Là một kiểu phản ứng của động vật trả lời lại kích thích từ môi trường đảm bảo cho động vật tồn tại và phát triển. C. Là những hành động của động vật trả lời lại kích thích từ môi trường bên ngoài, đảm bảo cho động vật tồn tại và phát triến. D. Là chuỗi phản ứng của động vật trả lời lại kích thích từ môi trường bên trong,đảm bảo cho động vật tồn tại và phát triển. 8/ Đâu không phải là vai trò của tập tính ở động vật? A. Làm tǎng khả nǎng sinh tồn của động vật. B. Đảm bảo cho sự thành công trong sinh sản. C. Là cơ chế duy trì cân bằng nội môi. D. Đảm bảo sự chính xác trong phản xạ của động vât. 9/ Trong bài hát Mùa xuân đầu tiên của Vǎn Cao có câu: "Rồi dặt diu mùa xuân theo én về". Hãy cho biết tập tính nào của loài chim én được nhắc tới? A. Tập tính sinh sản B. Tập tính kiếm ǎn.C.Tập tính di cư.D.Tập tính xã hội. 10/ Trong số các ví dụ sau đây, ví dụ nào thể hiện hình thức học tập kiểu học xã hội ở động vât? A. Một con mèo đang đói, khi nghe tiếng bày bát đũa lách cách liền chạy ngay xuống bếp. B. Con khỉ dùng ống hút để uống nước dừa. C. Chimǎn côn trùng nhận ra được loại nào ǎn được, loại nào có độC. D. Vịt con vừa mới nở di chuyển theo vịt mẹ. 11/ Quá trình tǎng kích thước và khối lượng cơ thể được gọi là: A. Sinh trưởng.B.Phát triển. C. Sinh sản. D. Tǎng trưởng.
Chọn câu Sai, Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12 là do: a. Giảm hấp thu ở ruột b. Chảy máu đường tiêu hoá : giun tóc, giun móc trí. __ c. Cung cấp không đầy đủ d. Giảm yếu tố nội dạ dày
đe, xương bàn đạp thuộc cấu tạo của: Màng tai Hòm nhĩ Vòi nhĩ Xương chũm Thứ tự hoạt động đúng của các cơ quan sau đây trong quá trình truyền âm: Xương búa, xương đe , xương bàn đạp, màng nhĩ, cửa sô bầu duc Cửa sô bầu dục , xương đe, xương bàn đạp, xương búa, màng nhĩ Màng nhĩ, xương đe , xương bàn đạp , xương búa, cửa sô bầu duc Màng nhĩ, xương búa , xương đe, xương bàn đạp, cửa sô bâu duc 1 điểm Chuỗi xương con: xương búa, xương 1 điểm
Trong bài hát Mùa xuân đầu tiên của Vǎn Cao có câu:"Rồi dặt dìu mùa xuân theo én về"Hãy biết tập tính nào của loài chim én được nhắc tới? A. Tập tính sinh sản. B. Tập tính kiếm ǎn. C. Tập tính di cư. D. Tập tính xã hội. hản xạ có điều kiện (PXCDK) khác với phản xạ không điều kiện (PXKĐK) là: A. PXCĐK rất bền vững còn PXKĐK dễ bị mất nếu không được cùng cố. B. PXCĐK hình thành trong đời sống cá thể còn PXK ĐK sinh ra đã có. C. PXCĐK có số lượng giới hạn còn PXKĐK có số lượng không giới hạn. D. Tất cả đều đúng. Đặc điểm của quá trình sinh trưởng phát triển ở thực vật là: A. Xảy ra tại tất cả các vị trí, cơ quan trên cơ thể thực vật. B. Diễn ra trong suốt đời sống của thực vật. C. Sự sinh trưởng của rễ và thân có giới hạn. D. Chỉ chịu sự chi phối của các nhân tố di truyền và hormone. Đâu không phải là vai trò của tập tính ở động vật? A. Làm tǎng khả nǎng sinh tồn của động vật. B. Đảm bảo cho sự thành công trong sinh sản C. Là cơ chế duy trì cân bằng nội môi. D. Đảm bảo sự chính xác trong phản xạ của động vật Điện thế nghỉ là gì? A. Là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, bên 1g màng tích điện âm so với bên ngoài màng tích điện dương. B. Là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích, bên trong màng điện âm so với bên ngoài màng tích điện dương. C. Là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích, bên trong màng điện dương so với bên ngoài màng tích điện âm. D. Là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào thần kinh khi tế bào không bị kích ch, bên trong màng tích điện âm so với bên ngoài màng tích điện dương. Quá trình tǎng kích thước và khối lượng cơ thể được gọi là: A. Sinh trưởng. B . Phát triển. C. Sinh sản. D. Tǎng trưởng. Ở thực vật có hoa, các tế bào phôi phân hóa tạo thành lá mầm, thân mầm, rễ mầm và tạo thành non là giai đoạn: A. Sinh trưởng. B. Phân hóa tế bào. C. Phát sinh hình thái cơ quan, cơ thể. D. Phát triển. ế bào thần kinh có cấu tạo gồm: . Thân, sợi nhánh và eo Ranvier. B. Thân, sợi trục và sợi nhánh. . Nhân, sợi nhánh và bao myelin. D. Nhân, sợi nhánh và sợi trụC.
A. Kigiữa I B. Ki đầu II C. Kì giờn II D. KI đầu 1 Câu 6: Về mặt di truyền, sự trao đồi chéo của NST tại kì đầu của giảm phân I có ý nghĩa nào sau đây? A. Làm tǎng số lượng NST trong tế bào. B. Tạo ra nhiều loại giao tử, góp phần tạo ra sự đa dạng sinh hoC. C. Tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền. D. Duy tri tính đặc trưng về cấu trúc NST. Câu 7: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây đều có ở phân bào nguyên phân và giảm phân? (1) Nhiễm sắc thể trải qua một lần nhân đôi tại kì trung gian. (2) Tế bào trải qua 2 lần phân bào gồm phân bào giâm nhiễm và phân bào nguyên nhiềm. (3) Đều là hình thức phân bào của tế bào sinh dục tại vùng chín. (4) Thường xuyên xảy ra sự tiếp hợp của các NST kép theo từng cặp tương đồng. A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 8: Trong giảm phân, ở kì sau I và kì sau II có điểm giống nhau là A. Các NST đều ở trạng thái kép B. Các NST đều ở trạng thái đơn C. Có sự phân li các NST về 2 cực tế bào D. Có sự dãn xoắn của các NST Câu 9: Ở đậu Hà lan có NST 2n=14 số NST trong mỗi tế bào của đậu Hà lan đang ở kỳ sau của lần phân bào I trong giảm phân là A. 14 NST kép. B. 14 NST đơn. C. 7 NST kép. D. 7 NST đơn. II. TỰ LUẬN (2Đ) Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng với sự phân li của các NST ở kì sau I của giảm phân? A. Phân li các NST đơn. B. NST chỉ di chuyển về 1 cực của tế bào. C. Tách tâm động rồi mới phân li. D. Phân li các NST kép, không tách tâm động. Giải thích vì sao quá trình giảm phân kết hợp với thụ tinh và nguyên phân là cơ sở của sinh sản hữu tính ở sinh vật, đảm bảo duy trì bộ NST 2n đặc trưng cho loài.