Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
I. Sự Sinh Trưởng Và Phát Triển Ở Thực Vật: ( 10 câu ) 1.Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp khác nhau như thế nào? 2.Mô phân sinh là gì? Có những loại mô phân sinh nào và chức nǎng của chúng? 3.Tại sao cây một lá mầm chủ yếu sinh trưởng sơ cấp , còn cây hai lá mầm có cả sinh trưởng sơ cấp và thứ cấp? 4.Tại sao việc cắt tỉa cành ngọn có thể thúc đẩy cây phát triển theo chiều ngang? 5.Vòng nǎm trên thân cây gỗ được hình thành như thế nào và có ý nghĩa gì? 6.Tại sao việc bón phân đạm có thể thúc đẩy sinh trưởng thân lá ở thực vật? 7.Ngoài các yếu tố đã nêu trong sách giáo khoa, còn những yếu tố nào khác ảnh hưởng đến sinh trưởng ở thực vật? 1/4
11. (1)/(4)b Câu 2. Con giống thuỷ sản trước khi lưu hành trên thị trường phải đáp ứng các yêu cầu như sau: (1) Thuộc danh mục loài thuỷ sản được phép kinh doanh tại Việt Nam. (2) Được công bố tiêu chuẩn áp dụng và công bố hợp quy theo quy định. (3) Các cá thể của cùng một giống thường luôn có ngoại hình, thể chất, sức sinh sản giống nhau. (4) Có chất lượng phù hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng. (5) Được kiểm dịch theo quy định của pháp luật. Các nhận định đúng là: A. (1), (2 ), (4), (5). B. (1), (3), (4)(5). C. (2), (3)(4), (5), D. (1)(2), (3), (5) Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về vai trò của giống trong nuôi thuỷ sản? A. Quyết định nǎng suất và số lượng sản phẩm thuỷ sản. B. Quyết định nǎng suất và chất lượng sản phẩm thuỷ sản. C. Quyết định nǎng suất và hiệu quả khai thác thuỷ sản. D. Quyết định nǎng suất nuôi trồng hiệu quả khai thác thuỷ sản. Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm sinh sản của cá? A. Phần lớn cá đẻ trứng, thụ tinh ngoài ở môi trường nướC. B. Các loài cá khác nhau thì có tuổi thành thục sinh dục giống nhau. C. Trong tự nhiên.đa số các loài cá nước ta sinh sản theo mùa. D. So với động vật có xương sống khác thì cá có sức sinh sản cao nhất. Câu 5. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về tuổi thành thục sinh dục của cá? A. Tuổi thành thục sinh dục là tuổi nhỏ nhất trong đời (lần đầu tiên) cá có sản phẩm sinh dục thành thục (trứng và tinh trùng có khả nǎng thụ tinh). B. Các loài khác nhau có tuổi thành thục sinh dục khác nhau. C. Trong cùng một loài. tuổi thành thục sinh dục của con đực luôn khác tuổi thành thục sinh dục của con cái. D. Cá được nuôi dưỡng tốt, nuôi trong vùng nước ấm có thể thành thục sớm hơn.
của quá trình sinh trưởng phát triển ở thực vật là: A. Xày ra tại tất cả các vị trí cơ quan trên cơ thể thực vật. B. Diễn ra trong suốt đời sống của thực vật. C. Sự sinh trường của rễ và thân có giới hạn. D. Chi chịu sự chi phối của các nhân tố di truyền và hormone. 15/ Đâu không phải là vai trò của tập tính ở động vật? A. Làm tǎng khả nǎng sinh tồn của động vật. B. Đàm bảo cho sự thành công trong sinh C. Là cơ chế duy trì cân bằng nội môi. D. Đảm bảo sự chính xác trong phản xạ của động 16/ Điện thế nghi là gì? A. Là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích trong màng tích điện âm so với bên ngoài màng tích điện dương. B. Là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích, bên trong r tích điện âm so với bên ngoài màng tích điện dương. C. Là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích, bên trong r tích điện dương so với bên ngoài màng tích điện âm. D. Là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào thần kinh khi tế bào không bị thích, bên trong màng tích điện âm so với bên ngoài màng tích điện dương. 17/ Quá trình tǎng kích thước và khối lượng cơ thể được gọi là: A. Sinh trưởng. B . Phát triển. C. Sinh sản. D. Tǎng trưởng. 18/ Ở thực vật có hoa, các tế bào phôi phân hóa tạo thành lá mầm , thân mầm, rễ mầm và tạo tl cây non là giai đoạn: A. Sinh trưởng. C. Phát sinh hình thái cơ quan, cơ thể. B. Phân hóa tế bào. D. Phát triển. 19/ Tế bào thần kinh có cấu tạo gồm: A. Thân, sợi nhánh và eo Ranvier. B. Thân, sợi trục và sợi nhánh. C. Nhân, sợi nhánh và bao myelin. D. Nhân, sợi nhánh và sợi trụC. 20/ Synapse gồm các loại sau: A. Synapse vật lý và synapse hóa lý. B. Synapse hóa học và synapse điện. C. Synapse hóa lý và synapse sinh hóa. D. Synapse điện và synapse sinh lý.
10/ Trong số các ví dụ sau đây,ví dụ nào thế hiện hình thức học tập kiểu học xã hội ở động vật? A. Một con mèo đang đói, khi nghe tiếng bày bát đũa lách cách liền chạy ngay xuống bếp. 11/ Quá trình tǎng kích thước và khối lượng cơ thể được gọi là: A. Sinh trưởng.B . Phát triến. C. Sinh sản. D. Tǎng trưởng. 12/ Yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ của con người là: A. Di truyền. B. Chế độ ǎn uống. C. Lối sống. D. Cả A,B,C. 13/ Ở thực vật có hoa,các tế bào phôi phân hóa tạo thành lá mầm, thân mầm , rễ mầm và tạo thành cây non là giai đoạn: A. Sinh trưởng. B. Phân hóa tế bào. C. Phát sinh hình thái cơ quan, cơ thể. D. Phát triển. 14/ Đặc điểm của quá trình sinh trưởng phát triển ở thực vật là: A. Xảy ra tại tất cả các vị trí,cơ quan trên cơ thế thực vật. B. Diễn ra trong suốt đời sống của thực vật. C. Sự sinh trưởng của rễ và thân có giới hạn. D. Chỉ chịu sự chi phối của các nhân tố di truyền và hormone. 15/ Mô phân sinh đỉnh có ở vị trí nào trong cây? A. Ngọn cây. B. Phấn hoa. C. Lá non. D. Thân cây. 16/ Đặc điểm của sinh trưởng thứ cấp là: A. Xảy ra ở cây hai lá mầm. B. Chỉ xảy ra ở cây một lá mầm. C. Là sự gia tǎng chiều cao của cây. D. Là sự gia tǎng chiều dài của rê. 17/ Một trong số các vai trò của hormone auxin ở cấp độ cơ thể là: A. Ức chế sự nảy mầm của hạt. B. Kích thích hóa già thân, lá. C. Tạo ưu thể ngọn. D. Phân hóa chồi. 18/ Ở thực vật có hoa, mốc đánh dấu sự chuyển từ giai đoạn sinh trưởng sang giai đoạn phát triển sinh sản là: A. Sự xuất hiện lá non. B. Sự hình thành quả và hạt. C. Sự ra hoa. D. Sự chín của quả. 19/ Tỉ lệ nồng độ giữa hai hormone: auxin và abscisic acid trong sự chín của quả được xếp vào loại: A. Tương quan chung. B. Tỉ lệ chung. C. Tương quan riêng. D. Tỉ lệ riêng. 20/ Ở giai đoạn sinh trưởng và phát triển ở thực vật,tương quan chung giữa các hormone được thế hiện như thế nào? A. Hormone ức chế được tổng hợp với lượng lớn. B. Hormone kích thích được tổng hợp với lượng lớn. C. Hormone auxin được tổng hợp với lượng lớn. D. Hormone ra hoa được tổng hợp với lượng lớn. B. Con khỉ dùng ống hút để uống nước dừa. C. Chim ǎn côn trùng nhận ra được loại nào ǎn được , loại nào có độC. D. Vịt con vừa mới nở di chuyển theo vịt mẹ.
11/ Loại mô phân sinh chỉ có ở cây 2 lá mầm là: A. Mô phân sinh đinh thân. B. Mô phân sinh bên. C. Mô phân sinh lóng. D. Mô phân sinh rê. 12/ Thứ tự các loại mô phân sinh tính từ ngọn đến rẽ cây 2 lá mầm là: A. Mô phân sinh đỉnh -> mô phân sinh đỉnh rè ->>mô phân sinh bên. B. Mô phân sinh đỉnh -> mô phân sinh bên -> mô phân sinh đỉnh rẽ. C. Mô phân sinh đỉnh rễ -> mô phân sinh đỉnh ->mô phân sinh bên. D. Mô phân sinh bên -> mô phân sinh đỉnh -> mô phân sinh đỉnh rẽ. 13/ Mô phân sinh bên và phân sinh lỏng có ở vị trí nào của cây? A. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lỏng có ở thân cây một lá mầm. B. Mô phân sinh bên có ở thân cây một lá mầm còn mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm. C. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lông có ở thân cây hai lá mầm. D. Mô phân sinh bên có ở thân cây hai lá mầm,còn mô phân sinh lỏng có ở thân cây một lá mãm. 14/ Đặc điểm nào không có ở sinh trường sơ cấp? A. Làm tǎng chiều cao của cây và chiều dài của rê. B. Là kết quả hoạt động của mô phân sinh bên. C. Diền ra đ cây một là mầm và cây hai lá mầm D. Là kết quả hoạt động của mô phân sinh đỉnh và lóng. 15/ Sinh trường thứ cấp là: A. Sự tǎng trường bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân thảo hoạt động tạo ra B. Sự tǎng trường bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân gó hoạt động tạo ra. C. Sự tǎng trường bề ngang của cây một lá mãm do mô phân sinh bên của cây hoạt động tao ra. D. Sự tǎng trường bề ngang của cây do mô phân sinh lỏng của cây hoạt động tạo ra. 16/ Đặc điếm của sinh trường thứ cấp là: A. Xây ra ở cây hai lá mầm. B. Chi xảy ra ở cây một lá mầm. C. Là sự gia tǎng chiều cao của cây. D. Là sự gia tǎng chiều dài của rê. 17/ Phytohormone là gì? A. Hormone thực vật.B. Hormone động vật. C. Chǎt điều hòa sinh sản. D. Hormone ra hoa. 18/ Những hormone thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trường là: A. Auxin, gibberelin, cytokinin. B. Auxin, ethylene, abscisic acid. C. Auxin, gibberelin, abscisic acid D. Auxin, gibberelin, ethylene. 19/ Một trong số các vai trò của hormone auxin ở cấp độ cơ thế là: A. Ức chế sự này mầm của hạt. B. Kích thích hóa già thân, lá. C. Tạo ưu thế ngon. D. Phân hóa chồi.