Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
- Vân đề 2:Có người quan niệm không nên lạm dụng kháng sinh, nhưng nhiều người lại cho rǎng: khi ốm đau , tột nhất là dùng kháng sinh cho nhanh khỏi bệnh. Em hãy trình bày ý kiên của mình về hai quan niệm trên . NHÓM 10 TRÌNH BÀY a. Tìm ý. (nghiên cứu và làm bài: Cô chưa cho lời giải. cǎn cứ vào SGK và tham khảo trên mạng để tìm cách làm. ) b. Lập dàn ý ( nghiên cứu và làm bài: Cô chưa cho lời giải, cǎn cứ vào SGK và tham khảo trên mạng để tìm cách làm. )
Câu 20: Nhóm động vật nào dưới đây là vật nuôi thuần hóa A. chó, mèo, trâu B. sư từ, hô , báo C. gấu, khỉ, hươu D. nai, vượn, trǎn Câu 21: Hạn chế của chǎn thả tự do là gì? A. mức đầu tư thấp B. tận dụng được nguồn thức ǎn tự nhiên và phụ phẩm nông nghiệp C. nǎng suất thấp , hiệu quả kinh tế thấp D. ít gây ô nhiễm môi trường Câu 22: Điểm giông nhau giữa mô hình chǎn nuôi bền vững và chǎn nuôi thông minh. A. Tập trung vào việc sử dụng công nghệ đê tôi ưu hoá quy trình sản xuất, tǎng cường hiệu suất và giảm thiêu tác động tiêu cực đến môi trường. B. tập trung vào việc tôi ưu quy trình sản xuất, giảm thiểu tác động đến môi trường và tǎng cường trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. C. đề cao việc sử dụng nguồn tài nguyên tự nhiên một cách bền vững, đảm bảo sự phát triển bền vững của ngành chǎn nuôi D. chú trọng đên quy trình đóng gói , vận chuyển và bảo quản sản phẩm để đảm bảo chất lượng và an toàn.
Câu 19: Hạn chế của chân thả tự do là gì ? 1. mức đầu tư thấp tận dụng được nguồn thức ǎn tự nhiên và phụ phẩm nông nghiệp nǎng suất thấp hiệu quả kinh tế thấp . It gây ô nhiễm môi trường âu 20: Trong các ý sau, đâu là đặc điểm của chân nuôi bán công nghiệp? . Trang thiết bị , kĩ thuật chân nuôi hiện đại . Nǎng suất cao hiệu quả kinh tế cao. Vật nuôi được nuôi trong chuồng kết hợp với sân vườn đề vận động, kiếm ǎn Tận dụng nguồn thức ǎn và phụ phẩm nông nghiệp iu 21: Nội dung của đặc điểm đối xử nhân đạo với vật nuôi là gì? B. Không giết mô vật nuôi Hướng tới việc đảm bảo " 5 không " cho vật nuôi Không bị đánh đập D. cho vật nuôi ǎn uống theo chế độ dinh đường đặc biệt u 22: Vật nuôi ngoại nhập là gì ? Vật nuôi có nguồn gốc từ nước ngoài,được du nhập vào Việt Nam Vật nuôi có nguồn gốc từ địa phương khác Vật nuôi được lai tạo với vật nuôi nước ngoài Đáp án khác D. robot dọn vệ sinh u 23: Công nghệ nào không phải là công nghệ ứng dụng để xử lý chất thải? 'p tách phân B. biogas C. ủ phân u 24: Điểm giông nhau giữa mô hình chǎn nuôi bền vững và chǎn nuôi thông minh. Tập trung vào việc sử dụng công nghệ để tối ưu hoá quy trình sản xuất , tǎng cường h và giảm thiếu tác động tiêu cực đến môi trường. ập trung vào việc tối ưu quy trình sản xuất, giảm thiếu tác động đến môi trường và t ng trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. ề cao việc sử dụng nguồn tài nguyên tự nhiên một cách bền vững, đảm bảo sự phát rừng của ngành chǎn nuôi tú trọng đến quy trình đóng gói, vận chuyển và bảo quản sản phẩm để đảm bảo chất
__ góc B. Muc dich sử dung C. đặc điểm hình thái D. đặc tính sinh vật học Câu 18: Cǎn cứ nào sau đây không là một trong các cǎn cứ để phân loại vật nuôi Nguồn Câu 19: Các công nghệ sinh học được ứng dụng trong nhân giống vật nuôi bao gồm? A. Thụ tinh nhân tạo,thụ tinh trong ống nghiệm, cây truyền phôi, nhân bản vô tính. B. Thụ tinh nhân tạo.thu tinh trong phôi, nuôi cấy gen C. Thụ tinh nhân tạo.thụ tinh trong ống nghiệm, cây truyền phối, nhân bán gen D. Thu tinh nhân tạo, thụ tinh trong truyền phối, cây truyền ADN. Câu 20: Nhược điểm của chọn lọc bằng bộ gen là gì? A. dễ dàng chọn được tính trạng mong muốn C. độ chính xác cao B. thời gian chọn lọc nhanh chóng D. chi phí cao Câu 21: Lợn I, Gà Đông Tảo, Bò BBB, Gà ISA Brown Vịt Bầu.lợn Yorkshire. Những con vật thuộc nhóm vật nuôi chuyên dụng là? A. Vịt Bầu, lợn Yorkshire; Gà Đông Tảo,Bò BBB, B. Lon 1, Gà Đông Tảo, Bò BBB Gà ISA Brown C. Vịt Bầu, lợn Yorkshire D. Gà Đông Tảo,Bò BBB, Gà IS,A Brown Câu 22: Nhóm động vật nào dưới đây là vật nuôi thuần hóa D. nai, vượn, trǎn A. chó, mèo, trâu B. sư từ, hồ,báo C. gấu, khi, hươu Câu 23: Hạn chế của chǎn thả tự do là gì? A. mức đầu tư thấp B. tận dụng được nguồn thức ǎn tự nhiên và phụ phẩm nông nghiệp C. nǎng suất thấp, hiệu quả kinh tế thấp D. ít gây ô nhiễm môi trường Câu 24: Điểm giống nhau giữa mô hình chǎn nuôi bền vững và chǎn nuôi thông minh. A. Tập trung vào việc sử dụng công nghệ đề tối ưu hoá quy trình sản xuất,tǎng cường hiệu suất và giảm thiếu tác động tiêu cực đến môi trường. B. tập trung vào việc tối ưu quy trình sản xuất, giảm thiểu tác động đến môi trường và tǎng cường trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. C. đề cao việc sử dụng nguồn tài nguyên tự nhiên một cách bền vững, đảm bảo sự phát triển bền vững của ngành chǎn nuôi D. chú trọng đên quy trình đóng gói, vận chuyển và bảo quản sản phẩm để đảm bảo chất lượng và an toàn. PHÀN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Trong buổi thảo luận nhóm của học sinh về "Vai trò của chǎn nuôi đối với đời sống kinh tế - xã hội". có một số ý kiến được đưa ra như sau: A. Vai trò cung cấp sức kéo cho canh tác, khai thác, vận chuyển. Thúc đẩy sản xuất, nâng cao chất lượng cuộc sống. . Vai trò cung cấp phân bón cho trồng trọt, thức ǎn cho nuôi trồng thủy sản , đóng vai trò là một ắt xích quan trọng của sản xuất nông nghiệp bền vững. Vai trò cung cấp các tế bào, mô,, cơ quan, động vật sống cho các nghiên cứu khoa học là quan g nhất 'ai trò cung cấp cung cấp thực phẩm cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. 2. Trong buổi hoạt động ngoại khoá của một nhóm học sinh tại Trang trại chǎn nuôi Bò sữ nilk, cán bộ quản lí trang trại cho nhóm học sinh thảo luận về chủ đề "Vì sao mô hình ch
Câu 2. Trong buki hoạt động ngoại khoá của một nhóm học sinh tại Trang trại chǎn nuôi Bo Vinamilk, cán bộ quán lí trang trại cho nhóm học sinh tháo luận về chú đề Vi sao mô hình chan nuôi thông minh lại đảm bảo được an toàn sinh học". Dưới đây là một buổi thảo luận: A. Hệ thống chuồng nuôi khép kía, có hệ thống giám sát thông minh mọi lúc, mọi nơi, giáp giám sát người và phương tiện ra vào trang trại, giám sát và kiểm soát các thông số mối trường quan trọng để đảm bảo điều kiện sống tốc nhất cho đàn vật muối. B. Hệ thống cho ǎn, uống tự động giúp đo chính xác thức ǎn và nước uống hàng ngày, cung cấp đinh dương tối ưu cho từng vật nuôi. C. Khứ khuẩn đúng quy trình giúp kiểm soát mầm bệnh. Công nghệ thị giác máy tính phát hiện sớm các bệnh tật trong đản vật nuôi,giúp giám thiếu rúi ro về sức khóe cho đàn vật nuôi và đảm bảo chất lượng sản phẩm chǎn nuôi. D. Mô hình chǎn nuôi thông minh giúp bảo vệ môi trường một cách triệt để. Câu 3. Nhóm học sinh được giao nhiệm vụ tìm hiểu và thuyết trình về: So sánh một số phương pháp chọn lọc giống vật nuôi. Sau đây là một số y kiến tổng hợp được: A. Chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể đều tiến hành chọn lọc trên bản thân con vật giống về kiểu hình B. Chon loc cá thể cho hiệu quả cao hơn nhớ kiểm tra cá kiểu gen thông qua chọn lọc đời bố mẹ và kiểm tra đời con cúa con vật giống. C. Chọn lọc cá thể áp dụng cho con đực giống và các cá thể cái sinh sản. D. Chọn lọc hàng loạt áp dụng khí cần chọn lọc nhiều vật nuôi cùng một lúc hay trong một thời gian ngắn như đực giống. Nếu lợn được chǎm sóc và đinh đường tốt sẽ phát triển nhanh hơn và đạt được nǎng suất cao hơn. Câu 4. Một nhóm học sinh được đi thực tế ở trang trại sản xuất giống, các học sinh có nhiệm vụ ghi chép lại thông tín và tổng hợp lại thành bản thu hoạch nhóm. Nhóm trưởng rà soát một số thông tín thu thập được tử các thành viên về quá trình đánh giá chọn lọc giống như sau: A. Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn giống vật nuôi cho hiệu quả cao và giúp tiết kiệm chi phí B. Các phương pháp quan sát kết hợp chụp ảnh, quay phim hoặc dùng thước đo;kết hợp theo dã tốc độ lớn, mức tiêu tốn thức ǎn để đánh giá về ngoại hình, thể chất và khả nǎng sinh trưởng phát dục của con vật. C. Tuỷ theo muc đích của việc chọn giống vật nuôi, có hai phương pháp chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể. D. Giống vật nuôi quyết định đến nǎng suất và chất lượng sản phẩm chǎn nuôi.