Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
NADPHH^+ 7. Ulticose tự do được tạo ra ở gan là do gan có Enzym: D. Lactat. A. Phosphorylase. C. alucose Phosphatase: B. F 1-6 Di Phosphatase D. Glucose 6 Phosphat dehydrogenase. Glycogen) theo con đường Hexose Di (P)trong điều kiện yếm khí cho: A. 38 ATP (4) 2 ATP 11. Lactat được chuyển hóa trong chu trình nào: C. 39 ATP. (D) 3 ATP. A chu trinh Ure. D. Chu trinh beta Oxy hóa. B. Chu trinh Krebs Chu trình Cori.
Câu 32. Kết thúc kì sau I của giảm phân, hai NST kép cùng cặp tương đồng có hiện tượng nào sau đây? A. Hai chiếc cùng về 1 cực tế bào. B. Một chiếc về cực và 1 chiếc ở giữa tế bào. C. Mỗi chiếc về một cực tế bào. D. Đều nằm ở giữa tế bào. Câu 33. Khi nói về giảm phân, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Mỗi tế bào có thể tiến hành giảm phân 1 lần hoặc nhiều lần. B. Giảm phân trải quan hai lần phân bào nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần. C. Phân bào giảm phân diễn ra ở mọi tế bào của cơ quan sinh dụC. D. Phân bào giảm phân không quá trình phân chia tế bào chất. Câu 34. Một tế bào có hàm lượng ADN nhân là 3,8 pg.Tế bào này qua một lần phân bào bình thường tạo ra hai tế bào con đều có hàm lượng ADN nhân là 3,8 pg. Tế bào trên đã không trải qua quá trình phân bào nào sau đây? A. Nguyên phân. B. Giảm phân 1. C. Giảm phân 2. D. Trực phân. Câu 35. Đặc điểm của phân bào II trong giảm phân là A. tương tự như quá trình nguyên phân. B. thể hiện bản chất giảm phân. C. số NST trong tế bào là n ở mỗi kì. D. có xảy ra tiếp hợp NST. Câu 41. Mỗi nhận định sau là đúng hay sai khi nói về ý nghĩa của nguyên phân đối với sinh vật nhân thực đa bào? Mệnh đề a. Là cơ sở sinh sản vô tính. square square b. Tạo nên sự đa dạng di truyền. C. Giúp ốn định bộ nhiễm sắc thể qua các thế hệ. square square square square d. Giúp thay thế các tế bào già, sai hỏng. square square Câu 42. Khi nói về điểm khác nhau giữa kì giữa của nguyên phân và kì giữa I của giảm phân,phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Mệnh đề a. Thoi phân bào từ mỗi cực chỉ đính vào tâm động của một NST kép của cặp NST kép tương đồng. square square square square square square square square square square square square square square square square
C. Có sự dãn xoắn của các NST. D. Có sự phân li các NST về 2 cực tế bào. Câu 17. Phân bào 1 của giảm phận được gọi là phân bào giảm nhiêm vì nguyên nhân nào sau đây? A. Ở kì cuối cùng.bộ nhiễm sắc thể có dạng sợi kép, nhả xoắn. B. Mỗi tế bào con đều có bộ nhiễm sắc thể đơn bội. C. Hàm lượng ADN của tế bào con bằng một nửa tế bào mẹ. D. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào con bằng một nửa so với tế bào mẹ. Câu 18. Phát biểu nào sau đây đúng với sự phân li của các NST ở kì sau I của giảm phân? A. Phân li các NST đơn. B. Phân li các NST kép, không tách tâm động. C. NST chỉ di chuyển về 1 cực của tế bào. D. Tách tâm động rội mới phân li. Câu 19. Nếu có 24 NST kép trong một tế bào ở kì cuối I của giảm phân thì số nhiễm sắc thể lưỡng bội là A. 2n=48 B. 2n=24 C. 2n=6 D. 2n=12 Câu 20. Nếu có 8 NST đơn trong một tế bào ở kì cuối II của giảm phân thì bộ NST trong tế bào ban đầu là A. 2n=24 B. 2n=48 C. 2n=16 D. 2n=4 Câu 21. Ở kì giữa I, quan sát có 96 chromatid . Kết thúc giảm phân,mỗi tế bào ban đầu có bộ NST là A. n=24 B 2n=24 C. n=48 D. 2n=48 Câu 22. Nếu có 16 NST đơn trong một tế bào ở kì sau II của giảm phân thì bộ NST trong tế bào ban đầu là A. 2n=16 C. 2n=32 D. 2n=48 Câu 23.Một nhóm tế bào sinh tinh tham gia giảm phân đã tạo ra 512 tinh trùng. Số tế bào sinh tinh là A. 16. B. 32. C. 64. D. 128. Câu 2.4. Một nhóm tế bào sinh trứng tham gia quá trình giảm phân tạo ra 512 trứng.Số tế bào sinh trứng là A. 16. B. 32. C. 128. D. 512. Câu 25. Ở người (2n=46) số nhiễm sắc thể trong 1 tế bào ở kì giữa I của giảm phân là A. 8 đơn. B. 46 kép. C. 46 đơn. D. 92 đơn. Câu 26. Ở Trâu (2n=48) số nhiễm sắc thể trong 1 tế bào ở kì giữa II của giảm phân là A. 24 kép. B. 48 kép. C. 48 đơn. D. 24 đơn. Câu 27. Ở Ruồi giấm (2n=8) , số nhiễm sắc thể trong 1 tế bào ở kì sau II của giảm phân là A. 4 đơn. B. 16 đơn. C. 8 đơn. D. 8 kép. Câu 28.Ở Gà (2n=78) số nhiễm sắc thể trong 1 tế bào sau khi kết thúc kì cuối I của giảm phân là A. 39 đơn. B. 39 kép. C. 78 kép. D. 39 đơn. Câu 29. Ở lợn (2n=38) , 5 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân.Hãy xác định tổng số tế bào, tổng số nhiễm sắc thể kép và tổng số chromatid ở kì đầu II của giảm phân. A. 10 tế bào, 380 NST kép,, 380 chromatid B. 10 tế bào, 190 NST kép, 380 chromatid C. 20 tế bào , 380 NST kép, 760 chromatid. D. 20 tế bào., 190 NST kép, 380 chromatid Câu 30. Đặc điểm nào sau đây có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân? A. Có thể có trao đôi chéo các đoạn chromatid. B. Có sự phân chia của tế bào chất. C. Có sự phân chia ở mỗi giai đoạn phân bào. D. Có sự nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể. Câu 31. Một tế bào sinh dục giảm phân vào kì giữa của giảm phân I thấy có 96 sợi cromatit. Kết thúc giảm phân tạo các giao tử,trong mỗi tế bào giao tử có số NST là:
Câu 19 (10 điếm): Con vật nào sau đây được coi là "vương khuyến"? Chó Dingo Đông Dương Chó Bắc Hà B B C Chó Phú Quốc D Chó HMong cộc đuôi
4. Một nhóm gồm có 4 tế bào mầm của loài trên đều nguyên phân liên tiếp 5 lần bằng nhau. a. Xác định số NST môi trường đã cung cấp cho quá trình nguyên phân nói trên.